CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
3061 Thực trạng năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên tại 8 trường đào tạo bác sĩ đa khoa năm 2013 / Nguyễn Thế Hiểu, Tạ Đăng Hưng, Trương Việt Dũng,... // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 2 – 5 .- 001.4

Nghiên cứu được tiến hành tại 8 trường đại học đào tạo hệ bác sĩ đa khoa với mục tiêu mô tả thực trạng năng lực nghiên cứu của giảng viên và nguyên nhân. Kết quả cho thấy: kỹ năng nghiên cứu khoa học học đạt mức trung bình 2,38/4,0 điểm nhưng rất khác nhau giữa các trường....

3062 Tình hình sử dụng dịch vụ điều trị vụ điều trị nội trú của người Raglay tỉnh Ninh Thuận năm 2013 / Phạm Thanh Bình, Bùi Xuân Nguyên // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 68 – 71 .- 615.8

Đánh giá tình hình điều trị nội trú trong 12 tháng qua của người Raglay huyện Bắc Ái tỉnh Ninh Thuận năm 2013 và mô tả hành vi sử dụng dịch vụ điều trị nội trú.

3063 Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân dị ứng thuốc tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 / Đặng Văn Em, Nguyễn Minh Tuấn, Bùi Hữu Vịnh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 2-6 .- 610

Xác định tỷ lệ bệnh nhân dị ứng thuốc điều trị nội trú tại khoa Da liễu-Dị ứng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 7/2012-7/2013. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân dị ứng thuốc.

3064 Thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mag thai tại Hà Nội năm 2012 – 2013 / Nguyễn Quang Tùng // Nguyễn Quang Tùng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 6-8 .- 610

Xác định tỷ lệ thiếu máu và thiếu sắt ở phụ nữ mang thai. Tìm hiể một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu máu thiếu sắt.

3065 Sử dụng dung dịch muối ưu trương 7,5 % trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng / Vũ Văn Khâm, Trịnh Văn Đồng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 8-11 .- 610

Khảo sát tác dụng của NaCl 7,5% trên áp lực trên áp lực trong sọ, huyết áp động mạch trung bình và áp lực tưới máu não. Khảo sát những thay đổi của nồng độ Na+ và K+ trong máu, nồng độ thẩm thấu máu, ure, creatinin.

3066 Khái niệm tiếp cận dịch vụ y tế và cách đo lường: Tổng quan từ các nghiên cứu quốc tế / Nguyễn Thị Minh Châu // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 25-27 .- 610

Bàn đến khái niệm tiếp cận dịch vụ y tế và các mô hình/ khung phân tích đã được phát triển và sử dụng trong các nghiên cứu quốc tế, nhằm mục đích tham khảo và gợi mở cho việc lựa chọn, áp dụng hoặc bổ sung, điều chỉnh, phát triển khung phân tích mới và phù hợp cho các nghiên cứu về tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế.

3067 Hình thái lâm sàng kết hợp với nội soi ông mềm trong chẩn đoán viêm thanh quản mạn tính ở trẻ em / Nguyễn Như Đua, Dương Ngọc Chu // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 27-30 .- 610

Việc khám, đánh giá tổn thương ở thanh quản trẻ em thường không dễ dàng vì không có sự hợp tác, có thể xảy ra các phản xạ co thắt thanh quản làm khó thở, ngạt thở nên trước đây chẩn đoán viêm thanh quản trẻ em chủ yếu dựa vào triệu chứng co năng hoặc soi thanh quản trực tiếp. Chính vì vậy, ống soi mềm ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong thăm khám và xử trí trong chuyên ngành tai mũi họng.

3068 Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của chửa ngoài tử cung điều trị bằng methotrexat tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Lê Hoàng, Lê Quang Vinh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 32-35 .- 610

Nhận xét các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân điều trị chữa ngoài tử cung chưa vỡ bằng methotrexat tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.

3069 Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân xuất huyết não có tăng huyết áp / Cao Trường Sinh, Phan Thanh Bình, Lê Thị Yến, Lê Anh Tuấn // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 39-42 .- 610

Xác định sự biến đổi huyết áp ở bệnh nhân xuất huyết não giai đoạn cấp. Xác định tỷ lệ có trũng, không trũng huyết áp ban đêm và quá tải huyết áp ở bệnh nhân xuất huyết não.

3070 Khảo sát sự rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại Bệnh viện Ngũ Hành Sơn / Mai Hữu Phước // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 46-50 .- 610

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và sự biến đổi các chỉ số lipid trong máu: Cholesterol, triglycerid, HDL-c và LDL-c. Tìm hiểu sự tương quan giữa các chỉ sổ khảo sát. Đề xuất biện pháp giáo dục sức khõe và thông tin tuyên truyền phòng bệnh.