CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3051 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn tiết niệu trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Hoàng Thị Huệ, Nguyễn Thị Hà, Ngô Thị Kim Quế // Y học thực hành .- 2015 .- Số 12 (943 .- Tr. 64 – 68 .- 616.6
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn tiết niệu trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
3052 Đặc điểm lâm sàng ở trẻ bị táo bón tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Nguyễn Nam Phong, Lê Kim Dung // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 71 – 72 .- 616
Mô tả tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của táo bón ở trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
3053 Giá trị nồng độ huyết sắc tố, một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ định và hiệu quả truyền khối hồng cầu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Quang Tùng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 40 - 42 .- 616
Xác định giá trị nồng độ huyết sắc tố, một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ định và hiệu quả truyền khối hồng cầu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
3054 Mannitol trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não / Vũ Văn Khâm, Nguyễn Công Tô // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 37 – 39 .- 616.8
Sử dụng dung dịch mannitol trong các trường hợp bệnh nhân chấn thương nọ não nặng có tăng áp lực nội soi trên monitor theo dõi liên tục nhằm đánh giá hiệu quả giảm áp lực nội sọ và ghi nhận tác dụng phụ không mong muốn khi điều trị bằng mannitol 20% 250ml ở bệnh nhân chấn thương sọ não.
3055 Nấm phổi do Aspergillus thể xâm nhập / Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Đức Khôi // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 334 – 39 .- 616.24
Nấm phổi xâm nhập là thể bệnh nặng, tỷ lệ tử vong rất cao. Bệnh thường phát triển trên nhóm bệnh suy giảm miễn dịch. Chẩn đoán và điều trị sớm giúp cải thiện tiên lượng bệnh.
3056 Nghiên cứu đặc điểm chức năng thận, biến đổi chỉ số BMI và huyết áp động mạch ở bệnh nhân ghép thận / Hồ Trung Hiếu, Bùi Văn Mạnh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 8 – 11 .- 616.6
Khảo sát một số đặc điểm chức năng thận ở bệnh nhân sau ghép. Tìm hiểu sự biến đổi chỉ số BMI và huyết áp động mạch trước và sau ghép thận.
3057 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tiêu chảy cấp trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Đỗ Thái Sơn, Nguyễn Thị Xuân Hương, Phạm Trung Kiên // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 59 – 61 .- 616.9
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tiêu chảy cấp ở trẻ em điều trị tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
3058 Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine – Cisplatin trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Sang // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 26 – 30 .- 616.24
Tổng kết lại tính ưu việt và không ưu việt của phác đồ nhằm đánh giá đáp ứng và sống thêm của phác đồ hóa chất Vinorelbine – Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn.
3059 Phân tích báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 / Lương Anh Tùng, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Anh,.. // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 43 – 47 .- 610
Phân tích tình hình báo cáo các biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAE) từ các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 và đánh giá sự thay đổi trong công tác báo cáo SAE trong các thử nghiệm lâm sàng sau khi áp dụng công văn 6586/BYT-K2DT.
3060 Thực trạng chứng rối loạn tự kỷ trẻ em dưới 6 tuổi tại Nghệ An / Cao Trường Sinh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 56 – 59 .- 618.92
Phân tích thực trạng tự kỷ trẻ em dưới 6 tuổi tại Nghệ An nhằm xác định tỷ lệ tự kỷ trẻ em dưới 6 tuổi tại Nghệ An.