CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2872 Khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt / Nguyễn Hoàng Đức, Trần Lê Linh Phương // .- 2007 .- Số 7 .- Tr. 8-11 .- 610
Bài viết khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Kết quả 35% số bác sĩ chưa có bằng chuyên khoa về tiết niệu. Kết quả 35% số bác sĩ chưa có bằng chuyên khoa về tiết niệu. Các trả lời liên quan đến chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt đều chưa nhất quán và có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với hướng dẫn điều trị của Hội Niệu Châu Âu.
2873 Mối liên quan giữa ung thư vòm và tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trong chỉ định điều trị / Phạm Thị Bích Đào, Phạm Thị Bích Thủy // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 19-23 .- 610
Xác định mối liên quan giữa ung thư vòm và tình trạng dinh dưỡng trên 120 bệnh nhân được chỉ định điều trị ung thư vòm mũi họng bằng tia xạ và hóa chất kết hợp. Số bệnh nhân sụt giảm trên 10 phần trăm trọng lượng cơ thể trong 1 tháng chiếm 55,8 phần trăm, giảm dưới 5 phần trăm là 11,7 phần trăm. Các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng có chứng chán ăn, nuốt khó, nuốt đau, nôn.
2874 Kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610
Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.
2875 Đánh giá hiệu quả ban đầu của phương pháp đặt stent đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng trong điều trị tắc mật do ung thư / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610
Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.
2876 Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III / La Vân Trường, Nguyễn Tô Hoài // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 118-123 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III. Các triệu chứng lâm sàng khi vào viện là đi cầu phân có máu, thay đổi thói quen đại tiện, đau bụng. Có 32,4 phần trăm ung thư trực tràng trên, 43,2 phần trăm ung thư trực tràng giữa và 24,4 phần trăm ung thư trực tràng dưới. Trong thời gian hậu phẫu có 8,1 phần trăm nhiễm trùng vết mổ, 4,1 phần trăm chảy máu khoang phúc mạc và 2,7 phần trăm bục rò miệng nối. Biến chứng muộn hay gặp là tắc ruột và bán tắc ruột. Thời gian sống thêm không bệnh 3 năm ước tính là 72,7 phần trăm. Thời gian sống thêm toàn thể 3 năm ước tính là 74,8 phần trăm.
2877 Kết quả cắt điều trị ung thư dạ dày ở người cao tuổi / Hoàng Việt Dũng, Trịnh Hồng Sơn // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 164-168 .- 610
Đánh giá kết quả cắt điều trị ung thư dạ dày ở 137 bệnh nhân là người cao tuổi từ 01/2008 đến 12/2012 tại bệnh viện Hữu nghị. Kết quả cho thấy bệnh hay gặp ở nam và có nhiều bệnh phối hợp. Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện an toàn trên bệnh nhân cao tuổi bị ung thư dạ dày tại bệnh viện Hữu nghị.
2878 Đặc điểm các bướu lành tính ở phổi / Nguyễn Sơn Lam // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 58-62 .- 610
Nghiên cứu đặc điểm bướu lành tính ở phổi trên 360ca/28571 ca bướu phổi. Kết quả cho thấy các bướu lành tính ở phổi chiếm tỷ lệ thấp so với các loại ung thư phổi. Đa số các loại bướu này xảy ra ở nữ giới. Tuổi trung bình trẻ hơn ung thư phổi, khoảng 40 tuổi. Đa số bướu có nguồn gốc trung mô. Các triệu chứng lâm sàng và soi phế quản không nhiều và đặc hiệu như các loại ung thư phổi. Các dấu hiệu hình ảnh học thường gặp là nốt đơn độc, nhỏ hơn 3cm, bờ đều và ở vùng ngoại vi phổi.
2879 Xác định giá trị của phương pháp tế bào học và sinh thiết tức thì trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp / Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Thanh Hà, Dương Thị Lan Thu // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 53-57 .- 610
Xác định giá trị của phương pháp tế bào học và sinh thiết tức thì trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp trên 174 trường hợp được phẫu thuật u tuyến giáp tại bệnh viện Đai học Y Hà Nội từ 7/2014 đến 5/2016. Kết quả cho thấy phương pháp tế bào học là phương pháp đơn giản, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao để chẩn đoán các nhân giáp trước phẫu thuật. Phương pháp sinh thiết tức thì có độ chính xác cao trong phẫu thuật u tuyến giáp.
2880 Đặc điểm giải phẫu bệnh của u trung thất / Phạm Quang Thông, Lê Ngọc Diệu Thảo, Hoàng Văn Thịnh // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 73-77 .- 610
Nghiên cứu trên 86 trường hợp bệnh chưa đủ lớn để có thể đưa ra tỷ lệ chính xác cho tất cả các loại u có thể gặp ở vùng trung thất, tuy nhiên có thể thấy một số điểm tổng quan về phân loại nhóm u và tỷ lệ u vùng trung thất. Nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của đánh giá những chi tiết về hình dạng và vị trí cụ thể u trung thất để có chẩn đoán giải phẫu bệnh u trung thất chính xác hơn. Sự tương quan về tuổi, giới và từng loại u, những đặc điểm mô học, hóa mô miễn dịch, sinh học phân tử của u trung thất cần thiếp tục được thực hiện trong những nghiên cứu chi tiết hơn.





