CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2861 Hiệu quả mô hình hỗ trợ tăng cường sự sẵn có của dịch vụ sản nhi tại bệnh viện huyện 7 tỉnh miền núi phía Bắc / Nguyễn Hoàng Long // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 2 – 5 .- 610
Mô tả hiệu quả của mô hình hỗ trợ dịch vụ y tế trong tăng cường sự sẵn có của dịch vụ sản nhi tại các bệnh viện huyện thuốc 7 tỉnh miền núi phía Bắc.
2862 Đánh giá hiệu quả giảm đau của bài thuốc tam ký thang kết hợp điện xung trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối / Đỗ Thị Phương, Trần Thị Hồng Phương, Nguyễn Thu Thủy // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 8 – 11 .- 610
Bài viết đánh giá hiệu quả giảm đau của bài thuốc tam ký thang kết hợp điện xung trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối. Kết quả cho thấy bai thuốc tam tý thang với điện xung có tác dụng giảm đau nhanh, mạnh trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
2863 Đánh giá hiệu quả điều trị ung thư gan nguyên phát qua giai đoạn phẫu thuật bằng nút mạch hóa dầu tại Hải Phòng / Lê Minh Quang // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 20 – 22 .- 610
Bài viết đánh giá kết quả nút mạch gan bằng hóa dầu điều trị ung thư gan nguyên phát tại bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng. Từ đó thấy được nút mạch hóa dầu là kỹ thuật an toàn, giúp cải thiện các triệu chứng lâm sàng, tỷ lệ sống sau 1 – 2 và 3 năm là 55,4%, 29% và 12,9 %.
2864 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nhồi máu não chỉ được phát hiện bằng chụp cộng hưởng từ sọ não / Nguyễn Trọng Hiếu, Cổ Thị Thu Hằng // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 25 – 28 .- 610
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não bằng chụp MRI sọ não trong khi có kết quả chụp CT sọ não bình thường. Qua đó thấy được nhóm bệnh nhân có kết quả chụp CT sọ não bình thường nhưng chụp MRI sọ não phát hiện có nhồ máu não hay gặp hơn ở những nhóm bệnh nhân bị đái tháo đường và bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng không điển hình.
2865 Xác định týp huyết thanh vi rút polio ở bệnh nhân liệt mềm cấp tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2005 – 2007 / Phan Lê Thu Hằng, Nguyễn Thị Hiền Thanh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 29 – 31 .- 610
Xác định týp huyết thanh vi rút polio ở bệnh nhân liệt mềm cấp tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam giai đoạn 2005 – 2007 trên 690 bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu xác định có 132 mẫu dương tính chiếm 19,1 % tổng số mẫu bệnh phẩm được thu nhập trong 3 năm.
2866 Nghiên cứu tỷ lệ đáp ứng và kháng MTX ở bệnh nhân u nguyên bào nuôi tại bệnh viện Phụ sản Trung ương / Phan Chí Thành, Lê Trung Thọ, Vũ Bá Quyết // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 34 – 38 .- 610
Mô tả một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào nuôi được điều trị bằng MTX. Đánh giá kết quả điều trị MTX đơn thuần và tỉ lệ kháng thuốc MTX ở bệnh nhân u nguyên bào nuôi tại bệnh viện Phụ sản Trung ương.
2867 Đánh giá kết quả điều trị bệnh u nguyên bào nuôi nguy cơ thấp bằng đơn MTX tại bệnh viện Phụ sản Trung ương / Vũ Bá Quyết, Phan Chí Thành, Lê Trung Thọ // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 55 – 58 .- 610
Bài viết đánh giá hiệu quả điều trị bệnh u nguyên bào nuôi nguy cơ thấp bằng methotrexate đơn thuần tại bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 3 năm 2011 – 2013. Kết quả nhóm tuổi bệnh nhân dưới 30 chiếm tỷ lệ lớn nhất 53,3 %, số bệnh nhân đã từng nạo hút thai trước đây chiếm tỷ lệ cao nhất 63,3% và thấp nhất là thai lưu 0,8%.
2868 Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phương pháp thay khớp háng bán phần / Hoàng Xuân Hùng, Lê Nghi Thành Nhân // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 58 – 61 .- 610
Trình bày kết quả của việc điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phương pháp thay khớp háng bán phần.
2869 Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ruột non bằng phương pháp không xâm nhập trong chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa trên máy cắt lớp vi tính 64 dãy / Trần Văn Việt // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 64 – 68 .- 615
Tìm hiểu nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa ruột non trên máy cắt lớp vi tính 64 dãy và bước đầu áp dụng kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa.
2870 Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của người chăm sóc bệnh nhân tâm thần phân liệt tại gia đình ở thành phố Quy Nhơn năm 2014 / Nguyễn Thị Bích Phụng, Nguyễn Hoàng Lan // Y học thực hành .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 83 -85 .- 610
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người chăm sóc bệnh nhân tâm thần phân liệt tại gia đình ở địa điểm nghiên cứu và đánh giá chất lượng cuộc sống của người chăm sóc bệnh nhân tâm thần phân liệt tại gia đình ở thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định.