CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2891 Đánh giá tính kháng bệnh đạo ôn của một số mẫu giống lúa nhập nội từ Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI) tại Việt Nam / Trần Đức Trung, Tạ Hồng Lĩnh, Bùi Quang Đãng, Lê Hùng Lĩnh // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 9 (Tập 60) .- Tr.25 – 30 .- 600

Khai thác tiềm năng tính kháng của cây lúa là một trong những phương án hiệu quả trong quản lý đạo ôn, bệnh hại nguy hiểm do nấm Magnaporthe oryzae gây ra. Tuy nhiên, tính kháng đạo ôn có xu hướng không bền vững, thường bị phá vỡ dưới áp lực bệnh trong điều kiện đồng ruộng do sự biến đổi rất nhanh chóng về di truyền và độc tính của các nòi nấm đạo ôn. Vì vậy việc đánh giá, xác định các nguồn gen lúa thể hiện tính kháng hiệu quả với các nòi nấm đạo ôn phục vụ chọn tạo giống kháng phù hợp cho từng vùng sinh thái được xác định là công tác thường xuyên. Trong nghiên cứu này, 40 mẫu giống lúa triển vọng kháng đạo ôn tại Phillipine đã được sàng lọc phản ứng bệnh gây ra bởi 12 nòi nấm M. oryzae đặc trưng cho các vùng sinh thái trong cả nước. Mặc dù toàn bộ các mẫu giống nhiễm với các nòi nấm đạo ôn phía Nam nhưng đối với phía Bắc đã xác định được 20 mẫu giống kháng tốt với 10/10 nòi nấm đạo ôn. Đây là nguồn vật liệu quý phục vụ cho công tác chọn tạo giống lúa kháng đạo ôn bền vững ở Việt Nam.

2892 Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, TP Đà Nẵng / Tôn Nữ Thị Như Quỳnh, Trương Thị Đẹp, Đặng Văn Sơn // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 9 (Tập 60) .- Tr. 20 – 24 .- 615

Kết quả nghiên cứu nguồn tài nguyên cây thuốc ở Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Sơn Trà, TP Đà Nẵng đã xác định được 657 loài, 396 chi, 133 họ thuộc 5 ngành thực vật bậc cao có mạch, bao gồm Lá thông (Psilotophyta), Thông đất (Lycopodiophyta), Dương xỉ (Polypodiophyta), Thông (Pinophyta) và Ngọc lan (Magnoliophyta). Trong đó, 16 loài có giá trị bảo tồn theo thang đánh giá của Sách đỏ Việt Nam (2007) và Danh lục đỏ của IUCN (2017). Hình thức sử dụng cây thuốc cũng được chia làm 3 nhóm gồm: chia theo bộ phận dùng, phương thức sử dụng và nhóm bệnh chữa trị. Dạng sống của cây thuốc được chia làm 7 nhóm, bao gồm: cây thân thảo có 178 loài (chiếm 27,1%), cây bụi có 139 loài (21,2%), dây leo có 122 loài (18,6%), cây gỗ lớn có 65 loài (9,9%), cây gỗ nhỏ có 138 loài (21%), bán ký sinh có 9 loài (1,4%) và phụ sinh có 6 loài (0,9%).

2894 Phân tích đa dạng di truyền hệ gen ty thể và nguồn gốc tiến hóa của sáu giống bản địa Việt Nam / Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Đức Hiếu, Nghiêm Ngọc Minh, Võ Thị Bích Thủy // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.53 – 59 .- 610

Giải trình tự hoàn chỉnh gen ty thể, dự đoán cấu trúc, phân tích dữ liệu phân tử, xác định mối quan hệ phát sinh chủng loại sử dụng sự đa hình về trình tự mtDNA, qua đó đánh giá về về nguồn gốc tiến hóa của 6 giống lợn bản địa Việt Nam.

2895 Xác định đột biến gen NPHS1 ở bệnh nhân mắc hội chứng thận hư bẩm sinh / Nguyễn Thị Kim Liên, Phạm Văn Đếm, Nguyễn Thu Hương,… // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.45 – 49 .- 610

Tiến hành phân tích toàn bộ gen NPHS1 ở bệnh nhân mắc CNS và gia đình bệnh nhân để xác định các đột biến trên gen NPHS1 nhằm tìm hiểu mối liên hệ giữa lâm sàng và thay đổi trong gen NPHS1 từ đó đưa ra các tư vấn di truyền cho gia đình bệnh nhân.

2896 Công nghệ gen trong tạo cây ngô chịu hạn và những triển vọng mới / Huỳnh Thị Thu Huệ, Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Hải Hà // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.19 – 43 .- 610

Trình bày những nghiên cứu đã có nhằm đưa ra cái nhìn toàn diện về vấn đề nghiên cứu gen, promoter, vector, và những yếu tố quan trọng khác trong nghiên cứu chuyển gen cây ngô nói riêng và thực vật nói chung cũng như xu hướng về chỉnh sửa gen trong nghiên cứu tạo cây ngô cải thiện tính chịu hạn.

2898 Giải trình tự và phân tích toàn bộ hệ gen chủng virus nhược độc Hanvet1.VN sử dụng trong sản xuất vaccine phòng hội chứng loạn sinh sản và hô hấp ở lợn / Nguyễn Thị Nga, Hà Thị Thu, Nguyễn Thị Hoa,.. // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.51 – 57 .- 610

Trình bày kết quả giải mã và phân tích toàn bộ hệ gen chủng virus nhược độc Hanvet1. VN sử dụng trong sản xuất vaccine phòng hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn nhằm đánh giá những biến đổi di truyền liên quan tới độc lực và tính sinh miễn dịch vaccine.

2899 Hiện trạng công nghệ gen ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc trong lĩnh vực y dược và nông nghiệ / Phạm Lê Bích Hằng, Nguyễn Hải Hà, Lê Thị Thu Hiền // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr. 1 – 18 .- 610

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gen ở các nước châu Á, đặc biệt là ba quốc gia Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, đã đạt được được nhiều thành tựu và được áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Qua đó, đánh giá hiện trạng công nghệ gen trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp ở Châu Á, cụ thể tập trung vào ba quốc gia có nền công nghệ sinh học phát triển.

2900 Khảo sát nano bạc làm chất khử trùng mẫu mới trong nhân giống vô tính cây african violet (Saintpaulia Ionatha H. Wendl.) / Dương Tấn Nhựt, Dương Bảo Trinh, Đỗ Mạnh Cường,… // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 (Tập 16) .- Tr.87 – 97 .- 610

Nghiên cứu nhằm khảo sát và đánh giá khả năng thay thế các chất khử trùng thông dụng bằng nano bạc trong giai đoạn khử trùng mẫu cấy và cảm ứng sinh trưởng, phát triển cây African violet.