CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2881 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và CT – Scanner bệnh viêm mũi xoang mạn tính và kết quả điều trị tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ / Châu Chiêu Hòa // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 14 – 17 .- 617.5

Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, CT – Scanner bệnh viêm mũi xoang mạn tính tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2013 – 2014. Qua đó, đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm mũi xoang mạn tính tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2013 – 2014.

2882 Nghiên cứu hiệu quả điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn ở bệnh nhân xơ gan / Đỗ Sen Hồng, Nguyễn Tấn Hưng, Phan Thanh Hòa, Đặng Thị Hồng Loan // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 27 – 31 .- 616.3

So sánh hiệu quả điều trị dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn bằng ba phương pháp: thắt tĩnh mạch thực quản giãn, dùng thuốc PPL và thắt tĩnh mạch thực quản giãn kết hợp với dùng thuốc PPL.

2883 18F-FDG PET/CT đánh giá đáp ứng sớm điều trị hóa chất ở bệnh nhân hạch ác tính không Hodgkin tế bào B: Kết quả nghiên cứu bước đầu / Lê Ngọc Hà, Mai Hồng Sơn // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 35 – 39 .- 616.99

Tìm hiểu giá trị 18F-FDG PET /CT trong đánh giá sớm đáp ứng điều trị hóa chất ở bệnh nhân lymphoma không Hodgkin, tế bào B. Kết quả sau ba chu kỳ hóa trị 10/22 bệnh nhân có đáp ứng hoàn toàn, 11/22 bệnh nhân có đáp ứng một phần và tiếp tục được điều trị với phát đồ từ trước. Trong khi đó chỉ có một bệnh nhân không đáp ứng và được đổi phác đồ điều trị hóa chất khác.

2884 Nghiên cứu đặc điểm tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính của u trung thất ác tính / Nguyễn Thanh Hồi // .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 43 – 46 .- 616.99

Chụp cắt lớp vi tính ngực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chẩn đoán xác định, cũng như đánh giá mức độ xâm lấn của u trung thất ác tính. Nhận biết các dấu hiệu tổn thương trên CLVT có thể giúp định hướng nguyên nhân cũng như gợi ý các thăm dò tiếp theo trong chẩn đoán u trung thất.

2885 Nghiên cứu triệu chứng lâm sàng của vẹo vách ngăn mũi và hiệu quả sau mổ trong những trường hợp phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn ngăn mũi / Nguyễn Ngọc Minh // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 71 - 73 .- 616.21

Nghiên cứu những triệu chứng lâm sàng mà bệnh nhân có trước và sự cải thiện các triệu chứng trên bệnh nhân sau phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi. Kết quả cho thấy những triệu chứng cơ năng chính mà bệnh nhân có như nhức đầu, nhứt mũi, nghẹt mũi, chảy mũi, thở ồn ào và ngáy với 87 % trường hợp hình thái vách ngăn và triệu chứng chủ quan của bệnh nhân sau mổ được phục hồi tốt.

2886 Quy trình ứng dụng phần mềm 3D trong chẩn đoán và điều trị phẫu thuật chỉnh hình xương hàm / Trần Cao Bính // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 40 – 43 .- 617.6

Xây dựng quy trình ứng dụng phần mềm công nghệ 3D trong chẩn đoán và điều trị phẫu thuật chỉnh hình xương hàm. Đánh giá kết quả điều trị quy trình phẫu thuật chỉnh hàm có ứng dụng công nghệ 3D.

2887 Nghiên cứu mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phổi theo phân loại của WHO 2014 / Lê Việt Bắc, Lê Trung Thọ // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 88 – 92 .- 616.99

Mô tả đặc điểm mô tuyến phổi của ung thư biêu mô tuyến phổi theo phân loại của WHO năm 2014, qua đó tìm hiểu sự phân bố của ung thư biêu mô tuyến phổi theo tuổi, giới và phân bố các thử typ của nó. Từ khóa: Ung thư phổi, ung thư biểu mô tuyến phổi, phân loại, WHO

2888 Thoái hóa khớp gối ở ở bệnh nhân gãy mâm chày loại V và VI theo phân loại Schatzker điều trị bằng kết hợp xương tối thiểu bên trong và cố định ngoài Ilizaro / Hoàng Đức Thái // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 92 – 95 .- 617.5

Tìm hiểu tỷ lệ thoái hóa khớp gối ở bệnh nhân gãy mâm chày V và VI theo phân loại Schatzker điều trị bằng kết hợp xương tối thiểu bên trong và cố định ngoài Ilizaro.

2889 Nghiên cứu sự khó chịu của mắc cài lưỡi so với mắc cài mặt ngoài / Phạm Như Hải // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 5 – 8 .- 617.6

Đánh giá tình trạng khó chịu của bệnh nhân khi đeo mắc cài mặt lưỡi khi so sánh với mắc cài mặt ngoài, giúp định hướng việc tư vấn của bác sĩ cho bệnh nhân chuẩn bị gắn mắc cài đặt lưỡi trong điều kiện Việt Nam.

2890 Đánh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2014 / Lê Hoài Nam, Nguyễn Vũ Hoàng // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 8 – 11 .- 617.4

Đánh giá kết quả điều trị và xác định một số yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.