CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2551 Phẫu thuật robot cắt bàng quang tận gốc tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối thẳng: Báo cáo một trường hợp đầu tiên / Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng;, Tần Vĩnh Hưng, Đỗ Vũ Phương // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 83-88 .- 610
Bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp bàng quang giai đoạn cT2bMoMo được phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc, tạo hình bàng quang bằng hồi tràng ngoài cơ thể nối thẳng kiểu Hautmann tại bệnh viện Bình Dân. Thời gian phẫu thuật 660 phút, lượng máu mất là 500 ml. Thời gian nằm viện sau mổ là 15 ngày. Mô học bướu: Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp biệt hóa kém xâm lấn cơ sâu bàng quang.
2552 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platin và các yếu tố liên quan tại bệnh viện K / Lê Văn Quảng, Mai Thị Kim Ngân, Nguyễn Xuân Hậu // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 69-73 .- 610
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên 57 bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng tái phát nhạy platin và các yếu tố liên quan tại bệnh viện K từ 2013 đến 2015. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 54,4, ung thư biểu mô tuyến thanh dịch chiếm 59,6 phần trăm, thời gian tái phát trung bình sau điều trị hỗ trợ là 18,3 tháng. Triệu chứng lâm sàng có đau bụng, chướng bụng. Nồng độ CA-125 trung bình là 482,7U/ml. Vị trí tái phát hay gặp nhất là tiểu khung ổ bụng. Thời gian tái phát liên quan đến giai đoạn lúc chẩn đoán lúc đầu.
2553 Hội chứng sau cắt đoạn ung thư trực tràng đánh giá trên 175 bệnh nhân ung thư trực tràng / Phạm Văn Bình // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 45-48 .- 610
Hội chứng sau cắt đoạn ung thư trực tràng đánh giá trên 175 bệnh nhân ung thư trực tràng tại bệnh viện K. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắt hội chứng sau cắt đoạn trực tràng chiếm 24,6 phần trăm. Lâm sàng biểu hiện đi ngoài trên 3 lần/ngày chiếm 16 phần trăm, đi ngoài khóa 5,7 phần trăm, táo bón 2,8 phần trăm, són phân 1,1 phần trăm. Miệng nối thấp dưới 5cm, giai đoạn bệnh, xạ trị trước mổ và biến chứng rò miệng nối là các yếu tố liên quan đến hội chứng sau cắt đoạn trực tràng.
2554 Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị lạc nội mạc tử cung vào đường tiêu hóa / Trịnh Tú Tâm, Nguyễn Hữu Thắng, Nguyễn Quốc Dũng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 4-7 .- 610
Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị lạc nội mạc tử cung vào đường tiêu hóa nhân 1 trường hợp bệnh nhâ nữ 47 tuổi có tiền sử mổ cắt bán phần tử cung kèm theo các triệu chứng về rối loạn tiêu hóa. Kết quả giải phẫu bệnh lý là lạc nội mạc tử cung trong cơ đại tràng, qua đó để chẩn đoán lạc nội mạc tử cung cần khai thác tiền sử, tính chất các triệu chứng và trong một số trường hợp cần phối hợp thêm xét nghiệm CA-125, các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như siêu âm đầu dò âm đạo, cộng hưởng từ và cắt lớp vi tính đa dãy.
2555 Các lỗi kỹ thuật giải phẫu bệnh thường gặp và cách giải quyết / Đặng Hoàng Minh // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 27-36 .- 610
Kỹ thuật giải phẫu bệnh đống vai trò quan trọng trong chẩn đoán giải phẫu bệnh. Kỹ thuật giải phẫu bệnh gồm nhiều quy trình, dễ xảy ra nhiều lỗi khác nhau làm ảnh hưởng đến chất lượng tiêu bản, gây khó khăn cho việc chẩn đoán. Do đó, kỹ thuật viên ngoài việc nắm vững và thực hành tốt các quy trình giải phẫu bệnh còn cần có khả năng nhận biết và xử lý các lỗi kỹ thuật thường gặp.
2557 Đặc điểm tương quan giải phẫu lồi cung và ống bán khuyên trên trên hố sọ giữa / Lê Minh Tâm, Phạm Ngọc Chất // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 165-168 .- 610
Đánh giá tương quan giải phẫu lồi cung và ống bán khuyên trên trên hố sọ giữa ở 80 hình ảnh chụp cắt lớp xương thái dương của 40 bệnh nhân tại bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh cơ sở 1 từ 01/2016 đến 5/2017. Kết quả cho thấy ống bán khuyên trên không tương ứng với lồi cung ở 28,75 phần trăm trường hợp, vị trí ống bán khuyên trên có thể được xác định bằng chụp cắt lớp điện toán xương thái dương trước phẫu thuật.
2558 Khảo sát đặc điểm dịch tễ và các yếu tố liên quan đến thể tai biến mạch máu não trên nhóm người bệnh điều trị tại bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp / Hoàng Thy Nhạc Vũ // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 142-147 .- 610
Khảo sát đặc điểm dịch tễ và các yếu tố liên quan đến thể tai biến mạch máu não trên nhóm người bệnh điều trị tại bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp trong thời gian từ 10/2014 đến 9/2015. Các yếu tố liên quan đến thể tai biến mạch máu não bao gồm độ tuổi, đặc điểm công việc lao động hàng ngày, thói quen hút thuốc lá, sử dụng rượu bia, thói quen kiểm tra sức khỏe định kỳ và tiền sử tai biến mạch máu não của người bệnh.
2559 Chẩn đoán và điều trị trào ngược họng thanh quản / Lương Thị Minh Hương, Trần Phan Chung Thủy // Tai mũi họng Việt Nam .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 47-54 .- 610
Giới thiệu định nghĩa và lịch sử nghiên cứu về bệnh lý trào ngược họng thanh quản. Cơ chế bệnh sinh, dịch tễ học, chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý trào ngược họng thanh quản. Một số phương pháp điều trị trào ngược họng thanh quản, thươc ức chế bơm proton trong điều trị trào ngược họng thanh quản. Đánh giá bước đầu điều trị nội khoa trào ngược họng thanh quản dựa vào RSI và RFS.
2560 Bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan / Chu Thị Hạnh // Y học lâm sàng (Điện tử) .- 2012 .- Số 64 .- Tr. 7-12 .- 610
Trình bày phương pháp chẩn đoán, phân loại và triệu chứng bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan (BCAT) bằng xét nghiệm mô bệnh học khi có thâm nhiễm nhu mô phổi bởi (BCAT) .