CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2541 Nghiên cứu so sánh chiều dài trục nhãn cầu đo trên máy IOL Master và siêu âm A không tiếp xúc trong tính công suất thể thủy tinh nhân tạo / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 48-51 .- 610

So sánh chiều dài trục nhãn cầu đo trên máy IOL Master và siêu âm A không tiếp xúc trong tính công suất thể thủy tinh nhân tạo. Nhận xét một số đặc điểm trong quá trình đo đạc.

2542 Đánh giá kết quả bước đầu điều trị xẹp đốt sống do loãng xương bằng bơm xi măng sinh học không bóng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 51-53 .- 610

Đánh giá kết quả bước đầu điều trị xẹp đốt sống do loãng xương bằng bơm xi măng sinh học không bóng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình.

2544 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh nội soi của bệnh lý dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân xơ gan / Đậu Xuân Cảnh, Phạm Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Bạch Tuyết // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 56-58 .- 610

Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của bệnh lý dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân xơ gan, từ đó đề xuất biện pháp phát hiện và điều trị đặc hiệu cho những bệnh nhân này.

2546 Đánh giá tác dụng dự phòng buồn nôn và nôn của dexamethason kết hợp ondansetron sau cắt a-mi-dan ở trẻ em / Lê Ngọc Bình, Nguyễn Văn Minh // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 62-66 .- 610

So sánh hiệu quả dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật của dexamethason kết hợp ondansetron với ondansetron đơn thuần ở trẻ em cắt a-mi-dan và khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của liệu pháp dự phòng.

2548 So sánh kết quả xác định chiều dài làm việc của ống tủy bằng máy Propex II, X-quang kỹ thuật số / Trần Đình Hùng, Nguyễn Khang // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 69-71 .- 610

Đánh giá hiệu quả xác định chiều dài làm việc của ống tủy bằng máy Propex II và X-quang kỹ thuật số ở răng số 6,7 hàm dưới.

2549 Giá trị CA19-9 và CEA trong chẩn đoán ung thư đường mật / Phạm Duy Toàn, Phan Minh Trí // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 72-75 .- 610

Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của CA19-9 và CEA trong chấn đoán ung thư đường mật. Xác định mối liên quan của CA19-9, CEA với kích thước, độ xâm lấn, khả năng cắt u, di căn hạch, di căn xa, giai đoạn và độ biệt hóa của ung thư đường mật.

2550 Tổng quan tỉ lệ mới mắc và tử vong do ung thư vú tại Châu Á-Thái Bình Dương và Việt Nam / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 75-78 .- 610

Tổng hợp, phân tích tỉ lệ mới mắc và tử vong do ung thư vú ở các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương và Việt Nam.