CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2521 Đặc điểm các bệnh nhân loãng xương có gẫy đầu trên xương đùi / Lưu Thị Bình, La Thị Thoa // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 276-280 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, tình trạng mật độ xương ở các bệnh nhân loãng xương có gẫy đầu trên xương đùi điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 7/2015 đến 9/2016. Kết quả cho thấy các bệnh nhân loãng xương có gãy đầu trên xương đùi có thể giảm mật độ xương nặng ở cả vị trí cổ xương đùi và cột sống thắt lưng. Có sự tương đồng khi đánh giá mật độ xương trên X quang và bằng phương pháp DEXA.
2522 Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực kín / Dương Quốc Linh, Lê Văn Ngọc Cường // Y dược học (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 14-19 .- 610
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và khảo sát giá trị bổ sung X quang, cắt lớp vi tính lồng ngực ở 72 bệnh nhân chấn thương ngực kín điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả cho thấy tổn thương gẫy xương sườn là tổn thương thường gặp của chấn thương ngực kín, tiếp theo đó là tràn máu màng phổi, tràn khí màng phổi và đụng dập nhu mô phổi. Cắt lớp vi tính có giá trị phát hiện thêm rất nhiều tổn thương không thấy được trên X quang.
2523 Đánh giá mức độ nặng của bệnh thoái hóa khớp gối bằng chỉ số Lequesne và mối tương quan với tổn thương X quang / Nguyễn Đình Khoa, Ngô Văn Kiên // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 131-135 .- 610
Đánh giá mức độ nặng của bệnh thoái hóa khớp gối bằng chỉ số Lequesne và mối tương quan với tổn thương X quang tại bệnh viện Đa khoa Bình Phước từ 4/2014 đến 5/2015. Kết quả cho thấy đa số bệnh nhân thoái hóa khớp gối có mức độ bệnh nặng trên lâm sàng và X quang, song không thấy có sự towng quan giữa chỉ số Lequesne và tổn thương X quang.
2524 Đánh giá mức độ nặng của bệnh thoái hóa khớp gối bằng chỉ số Lequesne và mối tương quan với tổn thương X quang / Nguyễn Đình Khoa, Ngô Văn Kiên // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 131-135 .- 610
Đánh giá mức độ nặng của bệnh thoái hóa khớp gối bằng chỉ số Lequesne và mối tương quan với tổn thương X quang tại bệnh viện Đa khoa Bình Phước từ 4/2014 đến 5/2015. Kết quả cho thấy đa số bệnh nhân thoái hóa khớp gối có mức độ bệnh nặng trên lâm sàng và X quang, song không thấy có sự towng quan giữa chỉ số Lequesne và tổn thương X quang.
2525 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nằm viện dày ngày / Vũ Quang Diễn, Đinh Văn Thịnh, Nguyễn Thị Thanh Liễu // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 51-54 .- 610
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nằm viện dày ngày từ 01/2015 đến 10/2015. Tiền sử nàm viện bởi bẹnh phổi tắc nghẹn mãn tính là trên 1 lần, tiền sử hóa trị liệu oxy, bệnh suy tim, viêm phổi kèm theo chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm nằm viện dài ngày. PaO2 máu động mạch. albumin máu trung bình thấp hơn, tim hình giọt nước, thâm nhiễm phổi, động mạch phổi rộng trên X quang ngực chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm nằm viện dài ngày so với nhóm không nằm viện dài ngày.
2526 Thang điểm chẩn đoán định hướng lao phổi mới AFB âm tính / Vũ Quang Diễn, Đinh Ngọc Sỹ, Nguyễn Xuân Triều // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 104-107 .- 610
Mô tả thang điểm chẩn đoán định hướng lao phổi mới AFB âm tính trên 134 bệnh nhân từ 4/2005 đến 6/2007. Các triệu chứng có giá trị cao trong chẩn đoán lao phổi với điểm được xác định là: Phối hợp các tổn thương cơ bản của lao trên X quang phổi, sốt nhẹ về chiều trên 2 tuần, ran phổi, ra mô hôi đêm, ho khạc đờm. Ngưỡng điểm chẩn đoán định hướng lao phổi là 10 điểm với độ đặc hiệu là 98 phần trăm, độ nhạy là 92 phần trăm.
2527 Khảo sát tỷ lệ biến đổi một số chỉ số liên quan đến suy tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ / Lê Đình Thanh, Trần Triệu Quốc Khánh, Hoàng Trung Vinh // .- 2019 .- Số 5 .- Tr. 15-18 .- 610
Khảo sát một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, X quang ngực, điện tim và siêu âm Doppler tim trên 111 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ điều trị tại Bệnh viện Nguyễn Trãi. Kết quả cho thấy khó thở 69,3 phần trăm, trong đó khó thở thường xuyên là 21,6 phần trăm, khó thở sau gắng sức 47,7 phần trăm; phù ngoại biên 39,6 phần trăm; gan to 36 phần trăm; phù + gan to 30,6 phần trăm. Tim to trên X quang 51,4 phần trăm; phì đại thất trái trên điện tim 75,7 phần trăm; Tăng áp lực động mạch phổi tâm thu 43,2 phần trăm; tăng chỉ số khối lượng cơ thất trái 65,8 phần trăm.
2528 Bệnh sinh học u nhú thanh quản / Nguyễn Thị Hải Yến, Lương Thị Minh Hương // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9 .- Tr. 62-65 .- 610
Với sự phát triển của các phương pháp tện chẩn đoán đặc biệt trong lĩnh vực sinh học phân tử, nhiều công trình nghiên cứu đã được thực hiện để tìm nguyên nhân sinh bệnh u nhú thanh quản với hy vọng từ đó có thể tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả. Tác nhân gây bệnh được đề cập đến nhiều nhất là Human Papilloma Vims.
2529 Dùng thuốc giảm đau trung ương cho người bị ung thư / Lê Quốc Thịnh // Thuốc và sức khỏe .- 2014 .- Số 503 .- Tr. 7-8 .- 610
Hiện nay, có khá nhiều người nhà bệnh nhân ung thư thường tìm mua thuốc giảm đau. Đối với bệnh nhân ung thư mà bệnh đã trở nên trầm trọng, việc dùng thuốc giảm đau là rất cần thiết để giảm những cơn đau mạnh và liên tục, ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của họ. Tuy nhiên, thuốc giảm đau có nhiều loại và việc sử dụng phải theo chỉ định của thầy thuốc để tránh “lợi bất cập hại”.
2530 Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc giảm đau để kiểm soát đau sau mổ tại bệnh viện Nhi Trung ương / Dương Thị Ly Hương, Dương Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thu Hà // Dược học .- 2016 .- Số 2 .- Tr. 11-15 .- 610
Bài viết thiết lập danh mục thuốc giảm đau sau phẫu thuật đang được dùng tại bệnh viện Nhi Trung ương và đánh giá hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân.