CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2301 Trào ngược bàng quang niệu quản giai đoạn sớm ở bệnh nhân tổn thương tủy sống / Đỗ Đào Vũ, Nguyễn Hoàng Long // .- 2017 .- Số 2 .- .- 610
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan và hậu quả của trào ngược bàng quang niệu quản đến chức năng dường tiết niệu trên 100 bệnh nhân tổn thương tủy sống điều trị tại bệnh viện Bạch Mai. Kết quả cho thấy vị trí tổn thương, phương pháp thoát nước tiểu, độ giãn nở bàng quang giảm, bất đồng vận bàng quang cơ thắt, áp lực trong bàng quang cao là yếu tố quan trọng liên quan đến biến chứng trào ngược bàng quang niệu quản. Biến chứng nhiễm khuẩn ngược dòng là phổ biến và suy thận chiếm gần 50 phần trăm ở những bệnh nhân bị trào ngược.
2302 Phân tích di truyền và phả hệ các dạng lai “tự nhiên/ hỗn hợp” (Natural/ admixed hybrid) và lai “chéo ngược” (Introgressive hybrid) của sán lá gan Fasciola Spp. ở Việt Nam / Nguyễn Thị Bích Nga, Đỗ Thị Roan, Nguyễn Thị Khuê // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 423-430 .- 570
Sử dụng chuỗi amino acid suy diễn từ 3 gen mỗi loài, tính toán khoảng cách di truyền và tương quan phả hệ giữa các loài trong họ Fasciolidae và trong lớp Trematoda.
2303 Đa dạng di truyền và thụ phấn chéo trong quần thể dầu song nàng (dipterocarpus dyeri) ở rừng nhiệt đới núi thấp Mã Đà (Đồng Nai) / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Minh Tâm, Vũ Đình Duy // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 431-437 .- 570
Đánh giá mức độ đa dạng di truyền và thụ phấn chéo trong quần thể Dầu song nàng ở rừng nhiệt đới núi thấp Mã Đà trên cơ sở phân tích 8 cặp mồi chỉ thị microsatellite để khám phá bản chất di truyền và hạt giống tốt đáp ứng được yêu cầu chất lượng cây giống phục vụ công tác bảo tồn và phát triển bền vững.
2304 Biểu hiện và tinh sạch các kháng nguyên 56 KDA các chủng vi khuẩn Orientia tsutsugamshi gây bệnh sốt mò trong Escherichia coli / Lê Thị Lan Anh, Trịnh Văn Toàn, PHạm Thị Hà Giang // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 533-541 .- 570
Trình bày kết quả tách dòng và biểu hiện 4 kháng nguyên HT-09, HT-11, HT-49 và YB-50 trong vector pLATE51 và tế bào E. coli Rosetta 1.
2305 Khảo sát mối liên quan của SLC17A1 rs1165196 với bệnh gút ở người Việt Nam / Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Doãn Tình, Nguyễn Trần Minh Thắng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 407-414 .- 570
Xác định sự phân bố của đa hình SLC17A1 rs1165196 và mối liên hệ của nó đối với bệnh gút ở quần thể người Việt đồng thời tìm hiểu khả năng sử dụng nó như một marker phân tử cho phép chẩn đoán sớm nguy cơ mắc bệnh gút ở người Việt Nam.
2306 Nghiên cứu phân lập và xác định đặc tính của tế bào gốc ung thư từ dòng tế bào ung thư vú 4T1 nuôi cấy in vitro / Đỗ Thị Phương, Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Cúc // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 415-422 .- 570
Sử dụng dòng tế bào 4T1 làm đối tượng để phân lập tế bào gốc ung thư tiềm năng.
2307 Ứng dụng khoa học và công nghệ cao vào thực tiễn trong y học: Nhận dạng những khó khăn từ bản chất nghiên cứu y học = Application of science and technology in medical practice: the identification of the difficulty from nature of medical research / Nguyễn Thanh Cương // Y dược học lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 145-150 .- 729
Phân tích quan niệm, các yêu cầu đặt ra và nội dung của chính sách pháp luật về nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về biến đổi khí hậu; đánh giá thực tiễn chính sách pháp luật về nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về biến đổi khí hậu, qua đó đề xuất một số giải pháp xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về vấn đề này.
2308 Một số vấn đề về dịch vụ khám chữa bệnh / Nguyễn Đức Hưng // Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (Điện tử) .- 2018 .- Số 518 .- Tr. 44-45 .- 615
Hiện nay, các ngành dịch vụ đã và đang mang lại cơ hội việc làm, thu nhập cao và chiếm tỷ lệ cao trong GDP của hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển cũng những nước công nghiệp mới. Dịch vụ khám chữa bệnh là toàn bộ các hoạt động khám và chữa bệnh cho con người về thể chất và tinh thần, kết quả của hoạt động này tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại dưới hình thái vật chất cụ thể, nhằm thỏa mãn kịp thời, thuận tiện và có hiệu quả các nhu cầu về sức khỏe con người.
2309 Đánh giá khả năng ứng dụng trang web internet cung cấp thông tin tâm lý và sức khỏe tâm thần cho học sinh tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ / Nguyễn Tấn Đạt, Phạm Thị Tâm, Pamela Wright, Christine Dedding // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2018 .- Số 11+12 .- Tr. 272-281 .- 616.8
Đánh giá tình hình sử dụng trang web cung cấp thông tin về sức khỏe tâm thần của 643 học sinh trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả cho thấy có 98,6 phần trăm học sinh đã từng truy cập trang web trong thời gian 2 tuần sau khi được giới thiệu trang web. Có 6,6 phần trăm học sinh truy cập mỗi ngày, 6 phần trăm truy cập từ 3 lần/tuần trở lên và có 77,1 phần trăm truy cập từ 1 đến 2 lần/tuần. Các hoạt động trên trang web của học sinh gồm đọc thông tin trên web, tìm kiếm sự giúp đỡ, chia sẻ thông tin, cho lười khuyên để giúp đỡ người khác và chat/ bình luận. Hầu hết học sinh đánh giá trang web rất hữu ích, phù hợp, hấp dẫn, dễ truy cập và khả năng sẽ duy trì sử dụng trang web trong tương lai.
2310 Kiến thức về an toàn thực phẩm của người chế biến chính và một số yếu tố liên quan tại các quán ăn thị xã Cai Lậy, Tiền Giang năm 2017 / Trương Văn Bé Tư, Tạ Văn Trầm, Trần Thị Đức Hạnh // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2018 .- Số 11+12 .- Tr. 281-287 .- 610
Xác định tỷ lệ kiến thức về an toàn thực phẩm của ngừi chế biến chính và một số yếu tố liên quan tại các quán ăn, thị xã Cai Lây, Tiền Giang năm 2017. Kết quả cho thấy có 81,25 phần trăm người chế biến chính có kiến thức đúng về an toàn thực phẩm. Vai trò của người chế biến, tiếp cận nguồn thông tin, giấy phép về an toàn thực phẩm có mối liên quan với kiến thức về an toàn thực phẩm của người chế biến chính. Trong nghiên cứu này, yếu tố về trình độ chuyên môn không đủ chứng cứ để khẳng định có hay không có mối liên quan với kiến thức về an toàn thực phẩm của người chế biến chính.