CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2321 Độc tính của xi măng nhựa tự dán qua rào cản ngà trên nguyên bào sợi chuột 3T3 / Đặng Thị Lan Anh, Trần Xuân Vĩnh // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 5 - 11 .- 610
Đánh giá độc tính của xi măng nhựa tự dán lưỡng trùng hợp (G Cem) qua rào cản ngà trên tế bào nguyên bào sợi 3T3, so sánh với xi măng Glass Ionomer tăng cường nhựa (Fuji Plus) và xi măng Glass Ionomer (Fuji I).
2322 Mối liên quan giữa đường đi của lồi cầu trong mặt phẳng đứng dọc với đường cong Spee / Lê Thị Phương Linh, Trần Thị Nguyên Ny // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 23 - 29 .- 610
Xác định đánh giá mối liên quan giữa góc đường đi lồi cầu trong mặt phẳng đứng dọc với bán kính và độ sâu đường cong Spee.
2323 Đặc điểm chuẩn mô mềm mặt của người việt trong phân tích sơ đồ lưới / Lữ Minh Lộc, Ngô Thị Quỳnh Lan // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 30 -37 .- 610
Khảo sát và so sánh đặc điểm mô mềm mặt nhìn nghiêng của người Việt theo giới; bước đầu thiết lập sơ đồ lưới cho mẫu người Việt Nam.
2324 Bạn biết gì về Placenta – nhau thai / Nguyễn Mạnh Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 104 .- Tr. 28-31 .- 610
Placenta hay còn gọi là nhau thai, là bộ phận gắn kết tế bào con với tế bào mẹ qua một sợi dây rốn. Placenta ngày càng được nghiên cứu nhiều hơn để hiểu biết về sức khỏe và quá trình mang thai.
2325 Bệnh thấp tim : Những điều cần biết / Hải Thanh // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 104 .- Tr. 50-53 .- 610
Bệnh thấp tim là một bệnh viêm cấp tính có tính chất toàn thân liên quan đến miễn dịch chỉ xảy ra sau một hay nhiều đợt viêm họng do liên cầu beta tan huyết nhóm máu A. Là bệnh có tổn thương khớp và biến chứng trên tim mạch.
2326 Đột quỵ : Phân loại và chẩn đoán / Trần Ngọc Thịnh // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 104 .- Tr. 32-36 .- 610
Rối loạn ngôn ngữ, méo mặt, tay chân tê liệt là những dấu hiệu cơ bản của đột quỵ được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe cảnh giác để đảm bảo những bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng này nhanh chóng được điều trị phù hợp.
2327 Oncolytic virus : Thêm lựa chọn điều trị cho bệnh nhân ung thư / Hồng My // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 105 .- Tr. 30-34 .- 610
Trình bày cách thức đưa virus vào cơ thể bằng đường uống hay tiêm tĩnh mạch đều có thể kích thích hệ miễn dịch bẩm sinh và phản ứng trung hòa virus, dẫn đến đào thải virus mang tính quyết định hiệu quả tiêu diệt tế bào ung thư.
2328 Sàng lọc gen mã hóa protein ức chế protease từ metagenomics của vi sinh vật liên kết với hải miên biển Quảng Trị, Việt Nam / Trần Thị Hồng, Phạm Việt Cường, Nguyễn Thị Kim Cúc // Sinh học .- 2019 .- Số 41 (2) .- Tr. 50-60 .- 570
Khai thác gen ức chế protease phục vụ cho việc tìm kiếm các chất ức chế protease tái tổ hợp mới có hiệu quả điều trị cao trong y học.
2329 Đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn bằng phác đồ Folfiri / Nguyễn Văn Hùng, Vũ Hồng Thăng, Đỗ Hải Đăng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 189-191 .- 610
Bài viết đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn trên 44 bệnh nhân bằng phác đồ Folfiri. Kết quả cho thấy đáp ứng điều trị toàn bộ là 36,4%, trong đó 4,6% có đáp ứng hoàn toàn. Bệnh ổn định chiếm 15,9% và 47,7% bệnh nhân tiến triển. Thời gian sống thêm không tiến triển trung vị đạt 5,1 tháng. Mô bệnh học và giới có liên quan đến thời gian sống thêm bệnh không tiến triển.
2330 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và giá trị của thang điểm SCAP trong phân tầng nguy cơ bệnh nhân viêm phổi cộng đồng tại bệnh viện Bạch Mai / Lê Hải Song Hà, Nguyễn Văn Chi, Trần Hữu Thông // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 185-188 .- 610
Bài viết đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị của thang điểm SCAP trong phân tầng nguy cơ bệnh nhân viêm phổi cộng đồng tại bệnh viện Bạch Mai trên 146 bệnh nhân tại bệnh viện Bạch Mai từ 01/2014 đến 12/2016. Kết quả cho thấy triệu chứng thường gặp của bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng là khó thở, ho, sốt. Điểm SCAP càng cao tỷ lệ bệnh nhân nhập ICU, thở máy, sốc nhiểm khuẩn, tử vong càng cao.