CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2281 Tác dụng của cao UP1 lên các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn HIB-IV / Trần Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Thu Hằng // .- 2016 .- Số 50 .- Tr. 64-72 .- 610

Đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện các triệu chứng cơ năng của cao UP1 trên 30 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ hóa trị theo phác đồ Paclitaxel Carboplatin kết hợp uống cao lỏng UP1 90 ml/ngày với nhóm chứng 30 bệnh nhân hóa trị theo phác đồ Paclitaxel Carboplatin. Kết quả cho thấy các triệu chứng cơ năng và điểm đau VAS giảm có ý nghĩa so với trước điều trị và so với nhóm chứng.

2282 Vai trò của y học cổ truyền trong quá trình điều trị ung thư / Nguyễn Bội Hương // .- 2007 .- Số 17 .- Tr. 21-24 .- 610

Trình bày nguyên nhân gây bệnh ung thư theo quan niệm của y học cổ truyền và nguyên tắc dùng thuốc y học cổ truyền điều trị ung thư.

2283 Một số nhận xét về GGT ở bệnh nhân ung thư gan có nồng độ AFD cao / Khổng Thị Hồng, Lê Thị Bích Khuê, Nguyễn Nghiêm Luật, Nguyễn Bá Đức // .- 2007 .- Số 10 .- Tr. 10-14 .- 610

Xác định hoạt độ GGT huyết thanh ở bệnh nhân ung thư gan và so sánh hoạt độ GGT ở nhóm ung thư gan với các nhóm nghiên cứu khác.

2284 Kết quả điều trị ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn Dues C bằng phẫu thuật triệt căn kết hợp với hoá chất 5 FU / Nguyễn Văn Xuyên // .- 2007 .- Số 11 .- Tr. 40-43 .- 610

Bài viết áp dụng điều trị sau mổ cho K đại tràng bằng phác đồ hóa chất 5FU + FA qua đó rút ra những kinh nghiệm, nhận xét về hiệu quả của việc điều trị bằng phẫu thuật triệu căn kết hợp với 5FU sau mổ cho biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn Dukes C.

2285 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng mô bệnh học và bộc lộ dấu ấn hoá mô miễn dịch CK7 KI57 P53 của ung thư đại tràng / Chu Văn Đức, Đặng Tiến Hoạt // .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 47-51 .- 610

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học của ung thư đại tràng, xác định mức độ bộc lộ của CK7, CK20, Ki-67, p53 và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học.

2287 Khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt / Nguyễn Hoàng Đức, Trần Lê Linh Phương // .- 2007 .- Số 7 .- Tr. 8-11 .- 610

Bài viết khảo sát thái độ của bác sĩ tiết niệu trong chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Kết quả 35% số bác sĩ chưa có bằng chuyên khoa về tiết niệu. Kết quả 35% số bác sĩ chưa có bằng chuyên khoa về tiết niệu. Các trả lời liên quan đến chẩn đoán và điều trị ung thư tuyến tiền liệt đều chưa nhất quán và có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với hướng dẫn điều trị của Hội Niệu Châu Âu.

2288 Mối liên quan giữa ung thư vòm và tình trạng dinh dưỡng của người bệnh trong chỉ định điều trị / Phạm Thị Bích Đào, Phạm Thị Bích Thủy // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 19-23 .- 610

Xác định mối liên quan giữa ung thư vòm và tình trạng dinh dưỡng trên 120 bệnh nhân được chỉ định điều trị ung thư vòm mũi họng bằng tia xạ và hóa chất kết hợp. Số bệnh nhân sụt giảm trên 10 phần trăm trọng lượng cơ thể trong 1 tháng chiếm 55,8 phần trăm, giảm dưới 5 phần trăm là 11,7 phần trăm. Các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư vòm mũi họng có chứng chán ăn, nuốt khó, nuốt đau, nôn.

2289 Kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610

Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.

2290 Đánh giá hiệu quả ban đầu của phương pháp đặt stent đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng trong điều trị tắc mật do ung thư / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610

Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.