CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2311 Khảo sát biến cố bất lợi của ticagrelor ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp thông qua chương trình giám sát an toàn hậu mãi / Nguyễn Vĩnh Nam, Lương Anh Tùng, Nguyễn Hoàng Anh, Phạm Nguyễn Vinh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 3-7 .- 610

Khảo sát các biến cố bất lợi của ticagrelor được ghi nhận trong điều trị bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Phân tích chương trình giám sát an toàn hậu mãi trong việc phát hiện các vấn đề an toàn của ticagrelor.

2312 Biến cố trên thận và trên thính giác trong điều trị lao đa kháng ghi nhận qua hoạt động giám sát tích cực tại Việt Nam / / Nguyễn Thị Thủy, Cao Thị Thu Huyền, Nguyễn Bảo Ngọc, Dương Văn Quang // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 11-15 .- 610

Khảo sát tần suất gặp, đặc điểm của biến cố trên thận, biến cố trên thính giác trong điều trị lao đa kháng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện các biến cố trên.

2313 Nguyên tắc mới cho điều trị ung thư / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 96 .- Tr. 18-21 .- 610

Bước ngoặt trong cuộc chiến chống ung thư; chất gia tốc tế bào và cái phanh trong hệ miễn dịch của chúng ta; nguyên tắc mới trong điều trị miễn dịch; phát hiện PD-1 và tầm quan trọng đối với điều trị ung thư; liệu pháp ức chế điểm kiểm soát miễn dịch đối với bệnh ung thư hiện tại và tương lai.

2314 7 dấu hiệu dự báo ung thư nội mạc tử cung / Trâm Anh // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 96 .- Tr. 40-41 .- 610

Trình bày 7 dấu hiệu dự báo ung thư nội mạc tử cung là: cân nặng, đái tháo đường, di truyền, vấn đề sinh sản, sử dụng liệu pháp thay thế hormone, chảy máu sau mãn kinh, đau bụng và đau vùng xương chậu.

2315 Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương & các tác động đến y tế Việt Nam / Lê Văn Truyền // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 6-13 .- 610

Sơ lược về hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; Nội dung cơ bản của hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; Các nội dung quan trọng liên quan đến y tế.

2316 Những đột phá tuyệt với của y tế thế giới trong năm 2018 / Trâm Anh // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 98+99 .- Tr. 14-18 .- 610

Những đột phá đó là: Ung thư một loại vaccin mới đang dược nghiên cứu, thiết bị mới xét nghiệm tình trạng tăng kali huyết mà không cần lấy máu, lạc nội mạc tử cung một xét nghiệm mới không cần xâm lấn, đột quỵ có những biện pháp điều trị mới, bệnh parkinson một loại thuốc mới,…

2318 Điều trị kết hợp tiêu huyết khối tính mạch với lấy huyết khối cơ học đường động mạch trong đột quỵ thiếu máu não cấp / Đào Việt Phương, Nguyễn Văn Chi // .- 2016 .- Số 2 .- Tr. 81-85 .- 610

60 đến 80 phần trăm bệnh nhân tắc động mạch não lớn tử vong hoặc mang di chứng thần kinh sau 90 ngày mặc dù có được tiêu huyết khối hay không. Đánh giá kết quả điều trị kết hợp tiêu huyết khối tĩnh mạch với lấy huyết khối cơ học ở nhóm bệnh nhân đột quỵ thiếu máu do tắc động mạch lớn hệ tuần hoàn não trước. 25 bệnh nhân đột quỵ do tắc mạch lớn tuần hoàn não trước được điều trị kết hợp tiêu huyết khối tĩnh mạch với huyết khối cơ học. Sau điều trị cải thiện tỉ lệ tái thông, cũng như tỉ lệ phục hồi thần kinh sau 90 ngày.

2319 Kỹ thuật ngoại khoa và kết quả năm đầu của ca ghép đồng thời tụy thận đầu tiên / Hoàng Mạnh An, Lê Thanh Sơn, Lê Anh Tuấn // .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 91-97 .- 610

Tạo hình tụy ghép với động mạch thân tạng và động mạch treo tràng trên được lấy chung biểu Carrel patch. Thận ghép là thận phải, được ghép vào hố chậu trái. Toàn bộ tụy cùng D2 tá tràng được ghép vào hố chậu phải. Sau mổ, chức năng tụy và thận ghép phục hồi sớm và ổn định. Giai đoạn sớm sau mổ có một số biến chứng nhẹ, sau 1 năm theo dõi toàn trạng bệnh nhân ổn định, sức khỏe phục hồi tốt, chức năng tụy và thận ghép bình thường, không có đợt thải ghép cấp.

2320 Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ Canxi phospho PTH trong máu và tổn thương mạch vành qua MSCT 64 hệ mạch có cản quang ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối / Cao Tấn Phước, Phan Thanh Hằng, Nguyễn Thanh Huy // .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 18-24 .- 610

Trong số 141 bệnh nhân khảo sát có 77 bệnh nhân hẹp lòng động mạch vành ý nghĩa chiếm 54,6 phần trăm, trong số các bệnh nhân này có 41,9 phần trăm tổng số nhánh và 17,7 phần trăm tổng số đoạn động mạch vành hẹp có ý nghĩa. Có 89 bệnh nhân có canci hóa động mạch vành, trong đó CACS 100 được tìm thấy ở 45 bệnh nhân, 79 trong số 89 bệnh nhân có canci háo tại LAD, tình trạng canci hóa từ 2 nhánh trở lên có 66 bệnh nhân.