CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2211 Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa năng tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương / Thái Thị Hoàng Oanh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 18-22 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa năng tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương. Kết quả cho thấy 100 phần trăm bệnh nhân rối loạn kinh nguyệt trong nghiên cứu đều là kinh thưa, vòng kinh trung bình là 77,05 cộng trừ 33,48 ngày. Tỷ lệ bệnh nhân có kinh ít là 56,41 phần trăm. Tỷ lệ bệnh nhân thuộc thể can thận hư nhiều hơn bệnh nhân thuộc thể đàm thấp trở trệ.
2212 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng tắc động mạch phổi ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính / Nguyễn Quang Đợi, Hoàng Bùi Hải, Hoàng Hồng Thái, Chu Thị Hạnh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 141-145 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng tắc động mạch phổi ở 21 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp COPD điều trị tại bệnh viện Bạch Mai. Tuổi trung bình bệnh nhân là 68,8 cộng trừ 9,86. 90,5 phần trăm bệnh nhân có trên 2 đợt cấp với biểu hiện khó thở, tím môi và đầu chi, đau ngực, phù, đờm mủ, sốt. Điện tim cho thấy nhịp nhanh xoang, dấu hiện S1Q3T3. Chụp cắt lớp vi tính động mạch phổi thấy giãn phế nang, viêm phổi, tràn dịch màng phổi, xẹp phổi.
2213 Nghiên cứu mối liên quan giữa nhiễm khuẩn bệnh viện ở bệnh nhân thở máy với kỹ thuật chăm sóc bệnh nhân tại các khoa lâm sàng bệnh viện Bạch Mai / Nguyễn Văn Chi, Đặng Tuyết Thoa, Lê Thị Bình // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 120-125 .- 610
Đánh giá mối liên quan giữa viêm phổi bệnh viện ở 100 bệnh nhân thở máy với việc chăm sóc bệnh nhân từ 01/2015 đến 6/2015. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện là 21 phần trăm. Có mối liên quan giữa số ngày thở máy, thời gian lưu ống tieur với nhiễm khuẩn bệnh viện. Có mối liên quan giữa chăm sóc trên và dưới 2 lần/ngày của hệ thống ly dẫn, nội khí quản, mở khí quản với viêm phổi thở máy.
2214 Nồng độ kẽm huyết thanh và một số yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng / Trương Thị Mai Hồng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 1-4 .- 610
Nghiên cứu nồng độ kẽm huyết thanh và một số yếu tố ảnh hưởng ở 41 bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. Kết quả có 97,6 phần trăm số bệnh nhân có tình trạng thiếu kẽm với các mức độ 9,8 phần trăm thiếu nhẹ, 19.5 phần trăm thiếu vừa và 68,3 phần trăm thiếu nặng. Yếu tố ảnh hưởng gồm có tiền sử viêm phổi, tiêu chảy cấp, hội chứng thận hư, cân nặng khi sinh, suy dinh dưỡng.
2215 Tám gene mới được phát hiện ở chủng Acinetobacter Baumannii DMS06669 đa kháng lâm sàng tại một bệnh viện ở Đồng Nai / Nguyễn Sĩ Tuấn, Hứa Mỹ Ngọc, Phạm Thị Thu Hằng, Lê Duy Nhất, Nguyễn Thúy Hương // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 22-31 .- 610
Giải mạ hệ gene chủng Acinetobacter Baumannii DMS06669 được phân lập từ đờm của nam bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện và xác định các gene liên quan tớ sự đề kháng kháng sinh. Kết quả cho thấy cơ chế đề kháng kháng sinh đa dạng, có thể tồn tại ở chủng Acinetobacter Baumannii DMS06669 và cung cấp khuyến cáo lâm sàng cho liệu phát điều trị với các bệnh nhân nhiễm Acinetobacter Baumannii.
2216 Nghiên cứu một số đặc điểm về vi khuẩn gây bệnh viêm phổi trẻ em dưới 5 tuổi tại bệnh viện Nhi Thái Bình / Lương Đức Sơn, Trần Thị Khuyên, Đỗ Văn Dung // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 47-51 .- 610
Nghiên cứu một số đặc điểm về vi khuẩn gây bệnh viêm phổi trên 250 bệnh nhi dưới 5 tuổi tại bệnh viện Nhi Thái Bình trong năm 2013. Tỷ lệ bệnh nhân có kết quả nuôi cấy vi khuẩn dương tính là 55,2 phần trăm. Nhóm trẻ dưới 2 tháng kết quả nuôi cấy dương tính là 50 phần trăm; nhóm trẻ từ 2 tháng đến dưới 12 tháng có kết quả nuôi cấy dương tính là 63,2 phần trăm. Nhóm trẻ từ 12 tháng đến 60 tháng có kết quả nuôi cấy dương tính là 44,2 phần trăm.
2217 Hiệu quả của pin lọc ẩm trong dự phòng viêm phổi liên quan thở máy ở bệnh nhân đột quỵ / Nguyễn Thế Anh, Đỗ Quyết, Đỗ Tất Cường // .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 4-8 .- 610
Đánh giá hiệu quả của phin lọc ẩm trong dự phòng viêm phổi liên quan thở máy ở bệnh nhân đột quỵ khi so sánh với phương pháp làm ẩm khí thở vào bằng bình nhiệt.
2219 Phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn mủ màng phổi trẻ em / Nguyễn Trần Việt Tánh, Lê Sĩ Phong, Lê Toàn Thắng, Vũ Trường Nhân // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2015 .- Số 5 .- Tr. 155-162 .- 610
Bài viết đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị tràn mủ màng phổi trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 2.
2220 Vai trò của CRP trong đánh giá mức độ nặng và nguy cơ tử vong của bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại cộng đồng / Tạ Thị Diệu Ngân, Vũ Quốc Đạt, Nguyễn Vũ Trung // .- 2015 .- Số 1 .- Tr. 43-47 .- 610
Bài viết đánh giá vai trò của C - reactive protein trong việc xác định mức độ nặng và nguy cơ tử vong của viêm phổi mắc phải cộng đồng.