CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2201 Hiệu quả của phương pháp an thần do bệnh nhân tự điều khiển bằng Midazolam trong thủ thuật nha khoa / Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Quang Bình // .- 2017 .- Số 1 .- TR. 187-191 .- 610
Hiệu quả của phương pháp an thần do bệnh nhân tự điều khiển bằng Midazolam trong thủ thuật nha khoa. Nghiên cứu cho thấy kết hợp an thần midazolam bằng phương pháp an thần do bệnh nhân tự điều khiển với tê tại chỗ trong phẫu thuật răng khôn cho mức an thần tỉnh, mức gây quên cao hơn, mức giảm đau tốt hơn so với gây tê đơn thuần.
2202 Nghiên cứu sự an toàn của phương pháp an thần do bệnh nhân tự kiểm soát (PCS: Patient controlled sedation) bằng midazolam trong thủ thuật nha khoa / Nguyễn Quang Bình, Phạm Hoàng Tuấn // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 98-101 .- 610
Đánh giá sự an toàn của phương pháp an thần do bệnh nhân tự kiểm soát (PCS: Patient controlled sedation) bằng midazolam trong thủ thuật nha khoa trên 35 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật răng khôn với nhóm chứng có 35 bệnh nhân được gây tê đơn thuần. Kết quả cho thấy cả 2 phương pháp đều an toàn, không có biến chứng. Phương pháp PCS bằng midazolam cơ ưu điểm là tần số tim, huyết áp bệnh nhân luôn ổn định và tác dụng phụ không mong muốn thấp hơn so với phương pháp gây tê đơn thuần.
2203 Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối một thì bằng gân tự thân với kỹ thuật nội soi / Lê Hồng Hải, Lê Hanh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 48-51 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối một thì bằng gân tự thân với kỹ thuật nội soi trên 38 bệnh nhân từ 8/2008 đến 6/2015. Kết quả cho thấy phẫu thuật tái tạo hai dây chằng chéo khớp gối tự tuy không thể phục hồi hoàn toàn như trước khi bị chấn thương nhưng hầu hết bệnh nhân phục hồi chức năng ổn định và đã cải thiện đáng kể chức năng khớp gối so với tình trạng trước phẫu thuật của họ.
2204 Nhận xét chỉ số về xương trên phim sọ nghiêng ở một nhóm bệnh nhân khớp cắn Angle loại III độ tuổi từ 18 trở lên / Nguyễn Xuân Thực, Quách Thị Thúy Lan // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 28-33 .- 610
Trên 30 bệnh án của những bệnh nhân khớp cắn Angle loại III, không có đối tượng nào có khớp cắn loại III do bất thường xương ổ răng. 80 phần trăm có khớp cắn loại III do những nguyên nhân về bất thường xương. Xương hàm trên biểu hiện sự kém phát triển, bị lùi so với vị trí bình thường. Xương hàm dưới có xu hướng quá phát, nhô ra trước nhiều hơn so với xương hàm trên. Trục răng cửa trên có xu hướng ngả ra trước nhiều, độ nhô của răng tăng lên đáng kể so với vị trí thông thường.
2205 Nghiên cứu hình ảnh MRI sọ não và các triệu chứng hoang tưởng ảo giác ở bệnh nhân nghiện rượu / Nguyễn Hữu Thắng, Bùi Quang Huy, Nguyễn Sinh Phúc // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 5-8 .- 610
63,63 phần trăm số bệnh nhân nghiện rượu có tổn thương não trên phim MRI. Vùng não hay bị tổn thương nhất là thùy đình chiếm 56,56 phần trăm. Loại tổn thương hay gặp nhất là giãn khe giữa cuộn não vùng đỉnh 2 bên và thoái hóa myelin ở vùng đỉnh 2 bên. Các triệu chứng hoang tưởng và ảo giác ở bệnh nhân nghiện rượu không có mối liên quan đến teo não và thoái hóa myelin ở não.
2206 Đánh giá ảnh hưởng của hồi xuân hoàn trên mật độ xương ở bệnh nhân loãng xương / Nguyễn Thị Tâm Thuận // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 34-37 .- 610
Đánh giá ảnh hưởng của Hồi xuân hoàn trên lâm sàng, so sánh trước sau điều trị 45 bệnh nhân loãng xương, thời gian điều trị 30 ngày. Kết quả cho thấy hồi xuân hoàn có tác dụng cải thiện mật độ xương trên bệnh nhân loãng xương. Sự khác biệt trước - sau điều trị không có ý nghĩa thống kê với p.0,05.
2207 Nghiên cứu đặc điểm thiếu máu trên bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị tại bệnh viện Quân y 4 / Nguyễn Trung Kiên // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 1-5 .- 610
Tần suất thiếu máu gặp ở bệnh nhân suy tim mạn tính là 48,8 phần trăm, chủ yếu là thiếu máu nhước sắc, thiếu máu độ nhẹ với kích thước hồng cầu bình thường. Bệnh nhân suy tim có thiếu máu có tần số tim 94,6 cộng trừ 21,4 chu kỳ/phút. Suy tim do bệnh van tim có tỷ lệ thiếu máu cao nhất, mức độ thiếu máu nặng hơn so với bệnh nhân không thiếu máu. Nồng độ hemoglobin ở bệnh nhân suy tim có mối liên quan với mức độ suy tim trên lâm sàng.
2208 Đặc điểm bệnh học một số u và tổn thương giả u thường gặp ở gan / Trịnh, Tuấn Dũng // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 13-20 .- 610
Các loại u và tổn thương giả u ở gan khá đa dạng, các biểu hiện về lâm sàng và các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh là rất quan trọng giúp chẩn đoán bệnh, một số kỹ thuật khác như hiển vi điện tử và snh học phân tử có thể hỗ trợ chẩn đoán trong một số trường hợp. Tỷ nhiên, việc chẩn đoán xác định bệnh và chẩn đoán phân biệt nhiều khi khó khăn, chủ yếu dựa trên hình thái học và hóa mô miễn dịch.
2209 Vỏ bảo vệ laser cải tiến trong nội soi mềm niệu quản ngược dòng tán sỏi sỏi đài thận / Phạm Ngọc Hùng, Lê Đình Khánh // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 24-27 .- 610
Áp dụng vỏ bảo vệ laser cải tiến trong nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống mềm tán sỏi thận với năng lượng laser trên 78 trường hợp tại bệnh viện Đại học Y dược Huế và bệnh viện Trung ương Huế từ 10/2010 đến 12/2015. Kết quả cho thấy vỏ bảo vệ laser cải tiến có thể sử dụng được trong nội soi niệu quản thận bằng ống nội soi mềm mà không gây trở ngại đáng kể nào cho các thao tác so với kỹ thuật thông thường và có thể kéo dài thời gian sử dụng của ống soi mềm.