CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2221 Xây dựng quy trình định lượng geniposid trong cao khô dành dành bằng phương pháp HPLC / Trần Thanh Tâm, Nguyễn Đức Hạnh, Huỳnh Trần Quốc Dũng // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 132 - 142 .- 610
Khảo sát một số điều kiện sắc ký như pha động, cột sắc ký để phân tách geniposid trong cao khô Dành dành; Khảo sát một số điều kiện chiết gineposid trong cao khô Dành dành như dung môi chiết, tỷ lệ cao và dung môi, thời gian chiết siêu âm; Thẩm định quy trình định lượng geniposid trong cao khô dành dành bằng phương pháp HPLC-DAD theo hướng dẫn của ICH bao gồm tính phù hợp hệ thống, tính chọn lọc, tính tuyến tính và miền giá trị, độ chính xác, độ đúng và độ bền.
2222 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng acetylcholinesterase của một số dẫn chất auron / Lê Tuấn, Lê Thị Hoài Thảo, Trần Kiên // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 132 - 142 .- 610
Xây dựng quy trình tổng hợp tạp B của carvedilol (3,3’-(2-(2-methoxyphenoxy) ethylazandiyl)bis(1-(9H-carbazol-4-yloxy)propan-2-ol)) định hướng thiết lập chất đối chiếu. Kết quả sản phẩm tổng hợp được khẳng định cấu trúc là tạp B, hiệu suất tổng hợp và tinh chế cao (51,1% và 61,2% theo hai con đường khác nhau), độ tinh khiết 99,04%.
2223 Nghiên cứu biến đổi hình thái chức năng tâm trương thất phải và mối liên hệ giữa chức năng tâm trương của hai thất ở bệnh nhân tăng huyết áp bằng siêu âm Doppler quy ước / Trần Thanh Tuấn, Trần Châu Bích Hà, Nguyễn Văn Tân // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 70 - 76 .- 610
Phì đại thất trái (PĐTT) và rối loạn chức năng tâm trương thất trái (RLCNTTr) là biến chứng thường gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp (THA). Áp dụng siêu âm Doppler mô để chẩn đoán RLCNTTr kết hợp với Doppler truyền thống giúp phân giai đoạn RLCNTTr làm tăng tỉ lệ chẩn đoán RLCNTTr cũng như các mức độ RLCNTTr. Xác định tỉ lệ PĐTT, RLCNTTr, mức độ RLCNTTr và sự liên quan giữa PĐTT và RLCNTTr trên bệnh nhân THA nguyên phát dựa trên sự kết hợp Doppler mô và Doppler truyền thống.
2224 Hình thái thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp / Nguyễn Thế Quyền, Trần Thanh Tuấn, Nguyễn Văn Tân // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 84 - 89 .- 610
Xác định tỉ lệ các hình thái thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp theo hướng dẫn phân loại của Gassch và Zile.
2225 Khảo sát tỉ lệ thiếu cơ và các mối liên quan trên bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch nội viện / Trần Đăng Khương, Nguyễn Văn Tân // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 59 - 64 .- 610
Khảo sát tỉ lệ thiếu cơ và các mối liên quan ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch nội viện (bao gồm suy tim, bệnh mạch vành, sau phẫu thuật tim gồm phẫu thuật bắc cầu mạch vành, thay van tim hai lá hoặc van động mạch chủ).
2226 Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại bệnh viện Thống Nhất / Trần Thị Vân Anh, Đỗ Thanh Hương, Phạm Minh Công // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 90 - 96 .- 610
Việc chẩn đoán sớm và sử dụng kháng sinh phù hợp làm giảm đáng kể tình trạng di chứng và số lượng bệnh nhân tử vong của bệnh nhân viêm màng não mủ. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu để giúp cho việc chẩn đoán được kịp thời. Bài viêt mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh trong 5 năm 2014-2018.
2227 Bước đầu đánh giá hiệu quả và an toàn của sacubitril/valsartan ở các bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu giảm / Nguyễn Thanh Huân, Lê Quốc Hưng, Trần Thị Mỹ Liên // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 169 - 173 .- 610
Sacubitril/valsartan, một thuốc ức chế neprilysin-thụ thể angiotensin thế hệ đầu tiên, đã được khuyến cáo sử dụng như một liệu pháp mới trong điều trị các bệnh nhân suy tim mạn có phân suất tống máu giảm. Các khuyến cáo này dựa trên kết quả của nghiên cứu PARADIGM-HF. Nghiên cứu được tiến hành nhằm khảo sát việc sử dụng thuốc mới này tại Việt Nam và đánh giá hiệu quả và an toàn của sacubitril/valsartan ở các bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu giảm.
2228 Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật thay đĩa đệm nhân tạo cột sống cổ dci trên bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện Thống Nhất / Lê Xuân Long, Nguyễn Hữu Huỳnh Hải // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 169 - 173 .- 610
Bài viết đánh giá kết quả và tính an toàn của phẫu thuật thay đĩa đệm cột sống cổ nhân tạo DCI. Kết quả Nam 53,61%, nữ 46,39%. Tuổi trung bình 61 ± 7. Có 70,1% bệnh nhân được mổ 1 tầng, 29,9% bệnh nhân được mổ 2 tầng. Các bệnh lý kèm theo gồm tiểu đường chiếm 49,48%, THA chiếm 60,92%. Không có trường hợp nào nhiễm trùng vết mổ. Bệnh nhân được theo dõi định kì 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng với tỉ lệ tuân thủ 46,39% và đánh giá theo bảng đánh giá mức độ phục hồi JOA và NDI.
2229 Giới thiệu phương pháp bơm rửa xoang qua lỗ thông tự nhiên bằng kim đầu tù để điều trị bệnh lý viêm xoang tại bệnh viện Thống Nhất / Nguyễn Vĩnh Phước, Lê Nhật Vinh, Bùi Thị Kim Dung // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 184 - 189 .- 610
Tiếp tục hoàn thiện hơn các kỹ thuật điều trị tại chỗ viêm mũi xoang trước đây nhằm đem lại sự an toàn và hiệu quả trong chẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính, bài viết giới thiệu phương pháp bơm rửa xoang qua lỗ thông tự nhiên bằng kim đầu tù tại bệnh viện Thống Nhất.
2230 31-nc1077 đánh giá độ ổn định ngắn hạn mẫu nước tiểu giả định dùng trong ngoại kiểm tổng phân tích nước tiểu / Lê Thành Hoàng, Vũ Quang Huy, Trần Thiện Trung // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 200 - 203 .- 610
Bài viết xác định độ ổn định ngắn hạn của mẫu nước tiểu giả định ứng dụng trong ngoại kiểm tổng phân tích nước tiểu trong điều kiện vận chuyển thực tế.