CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2221 Giá trị thang điểm gap trong tiên lượng kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng / Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 68 - 73 .- 610
Xác định kết cục 6 tháng ở bệnh nhân chấn thương nặng và giá trị của thang điểm GAP tại thời điểm nhập khoa cấp cứu trong tiên lượng kết cục 6 tháng.
2222 Giá trị của chỉ số sốc và chỉ số sốc cải tiến trong tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nặng / Tôn Thanh Trà, Phạm Thị Ngọc Thảo // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 74 - 78 .- 610
Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của chỉ số sốc và chỉ số sốc cải tiến trong tiên lượng tử vong trong bệnh viện ở bệnh nhân chấn thương nặng.
2223 Giá trị tiên lượng của NT Probnp (n-terminal-b-type natriuretic peptide) trong phẫu thuật tim ở người lớn / Khuất Tuấn Anh, Nguyễn Thị Băng Sương, Nguyễn Hoàng Định // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 62 - 67 .- 610
Khảo sát giá trị tiên lượng mức độ nặng hậu phẫu của nồng độ NT-ProBNP trước và ngay sau phẫu thuật.
2224 Hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể phương thức động tĩnh mạch (v-a ecmo) trong điều trị cứu vãn viêm cơ tim cấp / Lê Nguyên Hải Yến, Phan Thị Xuân, Phạm Thị Ngọc Thảo // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 11 - 15 .- 610
Đánh giá hiệu quả và biến chứng của kỹ thuật oxy hóa máu qua màng ngoài cơ thể trong điều trị cứu vãn viêm cơ tim cấp tại bệnh viện Chợ Rẫy.
2225 Phẫu thuật cắt toàn bộ u nguyên bào thần kinh sau phúc mạc bao quanh các mạch máu lớn / Trần Ngọc Sơn, Dương Văn Mai // .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 21 - 25 .- 610
Báo cáo 2 bệnh nhân được phẫu thuật thành công cắt toàn bộ u nguyên bào thần kinh sau phúc mạc bao quanh các mạch máu lớn.
2226 Đánh giá kết quả sớm về chức năng sau phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới ở trẻ Pierre Robin sơ sinh / Đặng Hoàng Thơm, Trần Đình Phượng, Nguyễn Văn Sơn // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 51 - 57 .- 610
Đánh giá về chức năng áp dụng phương pháp phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới để giảm tắc nghẽn đường thở nặng các khó khăn khi ăn, bú của trẻ Pierre Robin sơ sinh đồng thời thảo luận về những ưu và nhược điểm có thể xảy ra. Đồng thời chia sẻ kinh nghiệm về phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới điều trị cho trẻ hội chứng Pierre Robin sơ sinh.
2227 Các yếu tố nguy cơ chu phẫu liên quan đến thở máy kéo dài sau phẫu thuật tim bẩm sinh ở trẻ em / Hoàng Anh Khôi, Nguyễn Thị Quý // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 48 - 57 .- 610
Dù có nhiều tiến bộ về kỹ thuật mổ, bảo vệ cơ tim trong lúc chạy tuần hoàn ngoài cơ thể và gây mê hồi sức, các bệnh nhân trẻ em vẫn thường phải thở máy kéo dài sau mổ tim và làm tăng nguy cơ các biến chứng sau mổ. Nhiều tác giả ở nhiều trung tâm mổ tim nhi trên thế giới đã đưa ra các yếu tố nguy cơ thở máy kéo dài, tuy nhiên những yếu tố nguy cơ này khác nhau giữa các trung tâm. Do đó nghiên cứu này xác định các yếu tố chu phẫu có liên quan đến thở máy kéo dài sau phẫu thuật tim bẩm sinh ở trẻ em tại Viện Tim Tp Hồ Chí Minh.
2228 Hiệu quả gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Ropivacaine với Fentanyl trong cắt đốt nội soi tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt / Quách Trương Nguyện, Trần Thị Ngọc Phượng, Trần Đỗ Anh Vũ // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 58 - 64 .- 610
Ropivacaine là thuốc tê có tính chất tương tự như bupivacaine nhưng an toàn hơn bupivacaine do giảm độc tính trên tim mạch và hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, ropivacaine có thời gian phục hồi vận động sớm hơn so với bupivacaine. Ropivacaine có thể là một lựa chọn thích hợp trong gây tê tủy sống để cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt. Bài viết so sánh hiệu quả vô cảm, tác dụng phụ của gây tê tủy sống bằng ropivacaine phối hợp fentanyl và bupivacaine phối hợp fentanyl.
2229 Hiệu quả và an toàn của tê cạnh cột sống bằng Ropivacaine so với bupivacaine trong phẫu thuật đoạn nhũ nạo hạch nách / Nguyễn Định Phong, Đào Thị Bích Thủy, Nguyễn Kim Liêm // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 65 - 71 .- 610
Tê cạnh cột sống tạo hiệu quả giảm đau tốt trong phẫu thuật đoạn nhũ nạo hạch nách (ĐNNHN). Có rất ít nghiên cứu so sánh hiệu quả của hai thuốc tê ropivacaine và bupivacaine trong kỹ thuật tê này. Xác định hiệu quả và tính an toàn của tê cạnh cột sống tại 3 điểm ngực 1, ngực 3, ngực 5 bằng ropivacaine so với bupivacaine trong phẫu thuật ĐNNHN.
2230 Hiệu quả sử dụng Sugammadex để giải giãn cơ sau gây mê mổ nội soi ổ bụng / Phạm Văn Đông, Vũ Thị Thu Hương // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 72 - 76 .- 610
Đánh giá trung bình thời gian đạt tỷ lệ hồi phục cơ TOF ≥ 0,9 sau giải giãn cơ bằng sugammadex liều 2mg/kg. Xác định tỷ lệ các tác dụng không mong muốn: thay đổi mạch, huyết áp, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, tồn dư giãn cơ, nổi mẩn đỏ trên da.





