CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2121 Bệnh sinh học u nhú thanh quản / Nguyễn Thị Hải Yến, Lương Thị Minh Hương // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9 .- Tr. 62-65 .- 610
Với sự phát triển của các phương pháp tện chẩn đoán đặc biệt trong lĩnh vực sinh học phân tử, nhiều công trình nghiên cứu đã được thực hiện để tìm nguyên nhân sinh bệnh u nhú thanh quản với hy vọng từ đó có thể tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả. Tác nhân gây bệnh được đề cập đến nhiều nhất là Human Papilloma Vims.
2122 Dùng thuốc giảm đau trung ương cho người bị ung thư / Lê Quốc Thịnh // Thuốc và sức khỏe .- 2014 .- Số 503 .- Tr. 7-8 .- 610
Hiện nay, có khá nhiều người nhà bệnh nhân ung thư thường tìm mua thuốc giảm đau. Đối với bệnh nhân ung thư mà bệnh đã trở nên trầm trọng, việc dùng thuốc giảm đau là rất cần thiết để giảm những cơn đau mạnh và liên tục, ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của họ. Tuy nhiên, thuốc giảm đau có nhiều loại và việc sử dụng phải theo chỉ định của thầy thuốc để tránh “lợi bất cập hại”.
2123 Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc giảm đau để kiểm soát đau sau mổ tại bệnh viện Nhi Trung ương / Dương Thị Ly Hương, Dương Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thu Hà // Dược học .- 2016 .- Số 2 .- Tr. 11-15 .- 610
Bài viết thiết lập danh mục thuốc giảm đau sau phẫu thuật đang được dùng tại bệnh viện Nhi Trung ương và đánh giá hiệu quả giảm đau trên bệnh nhân.
2124 Đánh giá hiệu quả giảm đau và những tác dụng không mong muốn sau truyền Aclasta / Nguyễn Thị Thiên Hà // .- 2011 .- Số SDB .- Tr. 127-130 .- 610
Đánh giá hiệu quả ngắn hạn của liệu pháp truyền Aclasta trong điều trị loãng xương và khảo sát tác dụng không mong muốn trong và ngay sau truyền Aclasta.
2125 Nghiên cứu tạo phức chất của diclofenac natri và cyclodextrins gps phần xây dựng công thức thuốc tiêm diclofenac natri 75mg/2ml / Cao Ngọc Anh, Sang Cheol Chi // .- 2010 .- Số 11 .- Tr. 10-14 .- 610
Trình bày phương pháp nghiên cứu tạo phức chất của diclofenac natri và cyclodextrins gps phần xây dựng công thức thuốc tiêm diclofenac natri 75mg/2ml.
2126 Độc tính cấp bán trường diễn và tác động giảm đau kháng viêm của nọc bọ cạp đen An Giang (Heterometrus laoticus) / Võ Phùng Nguyên, Lưu Hoàng Lê Giang, Hoàng Ngọc Anh // .- 2009 .- Số 400 .- Tr. 13-17 .- 610
Bài viết khảo sát độc tính cấp, bán trường diễn và các tác động giảm đau, kháng viêm của nọc bò cạp Heterometrus laotieus thô thu mua ở An Giang.
2127 Đánh giá tác dụng điều trị bệnh tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt thể thận dương hư của bài Hữu quy thang gia giảm / Nguyễn Bội Hương, Dương Minh Sơn, Bùi Sỹ Tùng // Y dược học cổ truyền Việt Nam ( Điện tử) .- 2016 .- Số 49 .- Tr. 21-29 .- 610
Nghiên cứu lâm sàng trên 45 bệnh nhân nam trên 50 tuổi có chẩn đoán tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt thể thận dương hư, được uống thuốc sắc bài hữu quy thang gia giảm trong 30 ngày, mỗi ngày 1 thàng. Kết quả cho thấy bài thuốc có tác dụng cải thiện 1 số triệu chứng lâm sàng của thể thận dương hư như chứng đại tiện lỏng, chứng đi tiểu đêm, mức độ rối loạn tiểu tiện, độ ấm chân tay, sợ lạnh. Bài thuốc không có tác dụng với chứng sắc mặt nhợt, rêu lưỡi trắng nhợt, cấp độ thận dương hư được cải thiện.
2128 Đánh giá kết quả điều trị điếc đột ngột / Nguyễn Quang Trung, Cao Minh Thành // Tai mũi họng Việt Nam .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 59-66 .- 610
Nghiên cứu lâm sàng, thính lực đồ trên 46 bệnh nhân được chẩn đoán điếc đột ngột tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2014 đến 5/2016. Lứa tuổi hay gặp điếc đột ngột là trong độ tuổi lao động từ 20-59 tuổi, hay gặp nhất vào giao mù như tháng 5, tháng 10 và hay gặp nhất ở công chức văn phòng. Đa số các trường hợp không tìm thấy yếu tố liên quan. Đặc điểm lâm sàng là nghe kém, ù tai và chóng mặt. Sau điều trị, phần lớn thính lực được cải thiện. Điều trị càng sớm khả năng hồi phục càng cao.
2129 Đặc điểm giải phẫu bệnh và các yếu tố tiên lượng trong melanom / Nguyễn Sào Trung, Trần Hương Giang // .- 2016 .- Tr. 147-153 .- Tr. 147-153 .- 610
90 trường hợp mêlanôm được chẩn đoán và điềutrị tại đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh từ 01/2012 đến 12/2015 có độ tuổi trung bình là 60. U ở đầu chi chiếm tỷ lệ cao nhất, phần lớn u có kích thước trên 1cm. Hình thái tế bào dạng biểu là chủ yếu, chiếm 65,6 phần trăm. Phân loại giải phẫu bệnh theo WHO 2006 bao gồm mêlanôm dạng nốt thường gặp nhất, mêlanôm dạng lentogo đầu chi đứng thứ 2 và mêlanôm niêm mạc đứng thứ 3.
2130 Khảo sát kiến thức của sinh viên y khoa về chết não / Đồng Văn Hệ, Nguyễn Thị Lý, Trịnh Hồng Sơn // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2016 .- Số 4 .- Tr. 119-124 .- 610
Trong số 456 sinh viên đồng ý phỏng vấn, chỉ 300 người trẻ lời đầy đủ tất cả các câu hỏi trong mẫu. Tuổi trung bình là 22, sinh viên nam chiếm 49 phần trăm. Trong số 300 sinh viên trả lời đủ, có 16,3 phần trăm được xếp loại có kiến thức về chết não đầy đủ, 62,67 phần trăm cho rằng chết não giống với sống thực vật, 44 phần trăm cho rằng bệnh nhân chết não có thể sống lại và 36 phần trăm cho rằng chết não đồng nghĩa với chết và khác với hôn mê và sống thực vật. Có 28,35 phần trăm biết các tiêu chuẩn chẩn đoán chết não.