CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2141 Chuyển cấu trúc chỉnh sửa promoter OsSWEET14 vào giống lúa TBR225 / Nguyễn Duy Phương, Phạm Thu Hằng, Phùng Thị Thu Hương, Phạm Xuân Hội // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 67-75 .- 576
Thiết kế vector nhị phân mang cấu trúc biểu hiện phức hệ protein-RNA chỉnh sửa OsSWEET14 và chuyển vào lúa TBR225 thông qua vi khuẩn A. tumefaciens.
2142 Tạo cây chuyển gen Arabidopsis biểu hiện vượt mức GmHP08 nhằm phân tích vai trò của GmHP08 trong cơ chế đáp ứng với stress thẩm thấu / Đậu Thị Thanh Thảo, Hoàng Thị Lan Xuân, Nguyễn Bình Anh Thư // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 89-97 .- 576
Sàng lọc trên môi trường kháng sinh kanamycin kết hợp với kiểm tra sự hiện diện của gen chuyển trong cây bằng phương pháp PCR qua các thế hệ liên tục giúp chọn hai dòng chuyển gen độc lập mang một copy của gen chuyển ở dạng đồng hợp.
2143 Đậu tương chuyển gen mã hóa tổng hợp enzyme adenine isopentenyl transferase GmIPT08 thể hiện đặc điểm lợi thế kháng hạn / Nguyễn Hoàng Yến Nhi, Nguyễn Ngọc Hải, Hoàng Thị Lan Xuân, Nguyễn Phương Thảo // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 99-106 .- 576
Phân tích một số đặc điểm sinh lý và sinh hóa của cây đậu tương chuyển gen có biểu hiện vượt mức GmIPT08 và so sánh với cây đậu tương không chuyển gen.
2144 Đặc điểm phân tử của virus cúm A/H5N6 lưu hành ở Việt Nam giai đoạn 2014-217 / Lê Thanh Hòa, Nguyễn Thị Bích Nga, Đoàn Thị Thanh Hương // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 147-156 .- 570
Trình bày kết quả phân tích những biến type mới tạo nên đa dạng di truyền của virus cúm gia cầm A/H5N6 từ H5 clade 2.4.4.4 phát hiện ở một số tỉnh tại Việt Nam, giai đoạn 2014-2017, qua phân tích gen HA(H5) và NA (Ny), đồng thời cũng công bố sự phát hiện A/H5N6-C sớm tại Việt Nam.
2145 Tính kháng dinh dưỡng của phytate và xử lý phytate trong sữa đậu nành bằng phytase / Trần Thị Thúy, Trương Thị Liên, Lê Thị Hồng // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 167-177 .- 570
Làm sáng tỏ đặc tính kháng dinh dưỡng của phytate, đồng thời tuyển chọn được loại phytate phù hợp để loại bỏ tính kháng dinh dưỡng của phytate trong sữa đậu nành nhưng vẫn giữ lại được đặc tính đã được báo cáo là tốt cho sức khỏe của các inositol phosphate bậc thấp.
2146 Tạo chủng Bacillus subtilis có khả năng biểu hiện Sortase A của Listeria monocytogenes / Đặng Thị Kim Ngân, Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Thị Diệu Em // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 179-187 .- 570
Tạo ra các chủng Bacillus subtilis tái tổ hợp có khả năng biểu hiện Sortase A dưới sự kiểm soát của promoter PxylA nhằm làm giảm sự biểu hiện nền và tạo sự đa dạng trong việc lựa chọn chất cảm ứng.
2147 Nghiên cứu biến đổi lâm sàng và điện cơ ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ dưới ảnh hưởng của điện châm / Phạm Hồng Vân, Vũ Nam // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 1-12 .- 610
Đánh giá tác dụng của điện châm trong điều trị đau do thoái hóa cột sống cổ trên lâm sàng.
2148 Nghiên cứu tác dụng điều trị rối loạn chuyển hóa lipid máu của hai bài thuốc Y học cổ truyền trên mô hình thực nghiệm / Trần Minh Hiếu, Phạm Thị Vân Anh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 13-25 .- 610
So sánh tác dụng hạ lipid máu, chống vữa xơ động mạch của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ và bài thuốc Đại an trên thực nghiệm.
2149 Đánh giá an toàn và tác dụng của bài thuốc ST2 trong điều trị sỏi tiết niệu / Vũ Nam, Nguyễn Trọng Ninh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 26-36 .- 610
Đánh giá tác dụng của bài thuốc ST2 trong điều trị sỏi tiết niệu. Khảo sát tác dụng không mong muốn của bài thuốc.
2150 Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang cứng Anti-U200 lên các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm / Phạm Thị Vân Anh, Lê Thị Kim Loan, Đặng Thị Thu Hiên, Mai Phương Thanh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 68-77 .- 610
Đánh giá ảnh hưởng của viên nang cứng Anti-U200 lên tình trạng chung và các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm.





