CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1921 Mạch máu xấu – Nguyên nhân của bệnh tật và sự suy giảm tuổi thọ / Đỗ Thị Thanh Huyền // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 9(726) .- Tr.49-51 .- 610
Trình bày nguyên nhân gây ra một loạt các căn bệnh liên quan như: huyết áp cao, tiểu đường, các chứng bệnh về tim mạch và ung thư,… là các “mạch máu ma” hay được gọi là mạch máu xấu. Chúng được xem là kẻ thù cướp đi sắc đẹp, trí nhớ và tuổi thọ của con người.
1922 Plasma và ứng dụng trong y học / Đỗ Hoàng Tùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Tr.54-55 .- 610
Nêu tầm quan trọng của ứng dụng plasma, đặc biệt là plasma lạnh đang là vấn được quan tâm trên thế giới. Các nghiên cứu cho thấy, plasma lạnh có khả năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như bảo quản thực phẩm, chế tạo linh kiện điện tử, xử lý bề mặt sơn phủ… và đặc biệt là trong y học.
1923 Đánh giá độ chính xác của bộ xét nghiệm xác định mức độ đứt gãy AND tinh trùng ứng dụng chẩn đoán vô sinh ở nam giới / Nguyễn Minh Thu, Nguyễn Thị Trang // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 9 .- Tr.6-9 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá độ chính xác của bộ xét nghiệm cải tiến xác định mức độ đứt gãy AND tinh trùng ở các trường hợp nam giới vô sinh. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 50 mẫu tinh dịch của bệnh nhân nam giới được chẩn đoán vô sinh đến làm xét nghiệm tại Trung tâm Tư vấn Di truyền, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và có mật độ tinh trùng >= 1 triệu/ml. Kết quả nghiên cứu cho thấy, bộ xét nghiệm cải tiến có hệ số biến thiên CV% = 2,26% < 5%; t tn = 0,97 < t c. Như vậy có thể kết luận: bộ xét nghiệm xác định mức độ đứt gãy AND tinh trùng cải tiến đạt yêu cầu của một bộ xét nghiệm định lượng.
1924 Dược động học – dược lực học của Rifampicin trong điều trị bệnh nhân lao phổi / Lê Thị Luyến, Bùi Sơn Nhật, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Thị Vân Anh, Nguyễn Kim Cương, Nguyễn Văn Hưng // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 9 .- Tr.15-20 .- 610
Xác định các đặc điểm dược động học (PK) và dược lực học (PD) của Rifampicin ở bệnh nhân lao phổi không đa kháng thuốc và tỷ lệ bệnh nhân đạt đích AUC/MIC.
1925 Ứng dụng kỹ thuật multiplex PCR phát hiện các gen VEB, DIM và AmpC của các chủng vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa phân lập tại Bệnh viện Xanh Pôn và Bệnh viện Thanh Nhàn / Ngô Thị Hồng Hạnh, Phạm Duy Thái, Trần Thị Vân Phương, Hoàng Thị Hằng, Trần Huy Hoàng // .- 2019 .- Số 9 .- Tr.29-33 .- 610
Pseudomonas aeruginosa là một trong những căn nguyên phổ biến gây nhiễm trùng bệnh viện, nhiễm trùng cơ hội. Trong nghiên cứu này, các tác giả sử dụng kỹ thuật multiplex PCR để phát hiện các gen mã hóa ESBL (blaVEB), MBL (blaDIM) và AmpC ở các chủng P. aeruginosa phân lập tại Bệnh viện Xanh Pôn và Bệnh viện Thanh Nhàn từ năm 2010 đến năm 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự đa dạng gen kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nghiên cứu cũng như chỉ ra tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn tại bệnh viện để ngăn chặn sự lan truyền các tác nhân này và đem lại hiệu quả điều trị.
1926 Xác định hộp Rpos và Rpon ở vùng Promoter của ổ gen mã hóa cho hệ thống bài xuất số 3 ở Burkholderia Pseudomallei (b. pseudomallei) bằng sinh tin học / Đường Thị Hồng Diệp // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 208 - 214 .- 610
Phần mềm HMMer phiên bản 2.3.2, được sử dụng để xác định hộp RpoS và RpoN trên vùng promoter của ổ gene (gene locus) mã hóa cho hệ thống bài xuất số 3 và ở từng operon của gene locus này ở vi khuẩn gây bệnh Melioidosis, Burkholderia pseudomallei.
1927 Hiệu quả hỗ trợ điều trị viêm nha chu mạn của dung dịch axit boric 0,75% / Trần Thảo Quyên, Phạm Anh Vũ Thụy // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 170 - 177 .- 610
Bài viết so sánh hiệu quả hỗ trợ điều trị không phẫu thuật viêm nha chu mạn (VNCM) của dung dịch bơm rửa acid boric (AB) 0,75% và dung dịch povidone-iodine (PVP-I) 1% khi kết hợp với lấy cao răng và xử lí mặt chân răng (LCR và XLMCR) qua các chỉ số lâm sàng và vi sinh.
1928 Ảnh hưởng của axit boric lên khả năng sống của tế bào gốc dây chằng nha chu người In vitro / Nguyễn Thị Thu Sương, Nguyễn Thị Ngọc Mỹ, Phạm Anh Vũ Thụy // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 170 - 177 .- 610
Xác định mức độ ảnh hưởng của axit boric ở các nồng độ khác nhau lên khả năng sống của tế bào gốc dây chằng nha chu người (hPDLSCs), nhằm cung cấp bằng chứng cho việc lựa chọn nồng độ axit boric thích hợp để ứng dụng trong lâm sàng.
1929 Khảo sát giá trị các triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán đàm thấp trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 / Phạm Thị Thắng Linh, Phan Quan Chí Hiếu // .- 2018 .- Số 5 .- .- 610.0012
Khảo sát các triệu chứng chẩn đoán đàm thấp trên bệnh nhân đái tháo đường 2. Xác định tính giá trị chẩn đoán của triệu chứng theo tỉ lệ % khi có chẩn đoán.
1930 Khảo sát hiệu quả giảm cân bằng phương pháp luyện tập dưỡng sinh trên bệnh nhân thừa cân béo phì / Ngô Viên Thành, Nguyễn Mạnh Trí, Phạm Huy Hùng // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 144 - 151 .- 610
Khảo sát hiệu quả giảm cân của việc tập DS đối với bệnh nhân thừa cân béo phì trong 3 tháng. So sánh chất lượng cuộc sống về mặt sức khỏe thể chất của bệnh nhân thừa cân béo phì trước và sau khi tập dưỡng sinh 3 tháng