CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1931 Metagenomic analysis of bacterial diversity in two types of microbial fuel cells = Nghiên cứu sự đa dạng vi khuẩn ở hai dạng pin vi sinh sử dụng phương pháp phân tích metagenomic / Trần Thị Thanh Huyền, Phạm Thế Hải // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 387-392 .- 616
Sự đa dạng của vi khuẩn trong hai loại MFC (dạng cảm biến BOD – H1 và dạng cảm biến độc tính – E2) được tìm hiểu thông qua phân tích các gen 16S rRNA trong các metagenome tương ứng.
1932 Nghiên cứu khả năng đánh dấu tế bào ung thư đại trực tràng (HT-29) của tổ hợp vật liệu nano chứa ion đất hiếm Tb3+ với kháng thể kháng CD133 / Lê Nhật Minh, Võ Trọng Nhân, Nguyễn Thị Nga // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (3) .- Tr. 427-433 .- 610
Đánh giá khả năng đánh dấu tế bào ung thư đại trực tràng và khả năng phát quang của vật liệu nano chứa ion Tb3+ trong điều kiện in vitro.
1933 Labeling efficiency of Tb3+ conjugated CD133 monoclonal antibody nanocomplex targeting in vitro metastatic cancer cells = Hiệu quả đánh dấu hướng đích in vitro tế bào ung thư gây di căn của phức hợp vật liệu nano từ Tb3+ liên kết với kháng thể đơn dòng kh / Lê Nhật Minh, Võ Trọng Nhân, Trần Thu Hương // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (3) .- Tr. 435-440 .- 610
Phức hợp ET2 phát quang hướng đích CSCs đã được tạo ra nhờ sự tổ hợp thanh nano ion đất hiếm Tb3+ được bọc silica, hóa hóa bằng –NH2 với kháng thể đơn dòng kháng CD133 một dấu ấn bề mặt đặc trưng của CSCs.
1934 The paraffin embedding technique in the study of plant histology = Phương pháp cố định mẫu trong paraffin phục vụ nghiên cứu giải phẫu hình thái thực vật / Hoàng Thanh Tùng, Edward C Yeung, Lê Kim Cương, Dương Tân Nhựt // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 197-212 .- 610
Cung cấp một quy trình chi tiết về phương pháp cố định mẫu trong paraffin để khuyến khích việc sử dụng nó, đặc biệt là ở Việt Nam.
1935 Hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hoá cột sống thắt lưng bằng điện châm kết hợp thuốc phong tê thấp Bà Giằng / Nguyễn Mạnh Trí, Lê Thị Diệu Hằng, Mạnh Đình Triều // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- So .- Tr. 1 - 8 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị triệu trứng đau và hạn chế vận động của đau thắt lưng do thoái hoá cột sống thắt lưng bằng điện châm kết hợp phong tê thấp Bfa Giằng. So sánh hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hoa cột sống thắt lưng bằng điện châm kết hợp phong lê thấp Bà Giằng với thuốc phong tê thấp Bà Giằng đơn trị.
1936 Rối loạn lipid máu và kết quả kiểm soát LDL-c giữa hai nhóm điều trị rosuvastatin và atorvastatin ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang / Nguyễn Thiện Tuấn, Ngô Văn Truyền // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Xác định tỉ lệ rối loan ở bệnh nhân tăng huyết áp (THA) nguyên phát và tìm hiểu một số yếu tố liên quan với rối loạn lipid máu ở bệnh nhân THA nguyên phát. Đánh giá kết quả kiểm soát LDL C giữa R và A ở bệnh nhân THA nguyên phát.
1937 Tình hình nhiễm Helicobacter pylori đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng từ 6-15 tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ / Trần Đức Long, Nguyễn Trung Kiên , Nguyễn Thị Thu Cúc // .- 2019 .- Tr. 1 - 9 .- 610
Xác định tỷ lệ nhiễm H.Pylori và mô tả đặc điểm lâm sang, hình ảnh nội soi ở trẻ viêm, loét dạ dày tá tràng từ 6-15 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018. Kết quả tỷ lệ nhiễm H.Pylori ở trẻ viêm loét dạ dày, tá tràng là 36,7%. Triệu chứng đau bụng chiếm 91,7%. Tỉ lệ các triệu chứng khác của đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn, ợ chua, nóng rát thượng vị và xuất huyết tiêu hóa lần lượt là 58,3%, 36,7%, 23,3%, 13,4%. Hình ảnh nội soi có viêm dạ dày chiếm 86,6% và loét hành tá tràng chiếm 13,4%. Trong nhóm viêm dạ dày, viêm dạ dày mức độ nặng chiếm 3,8%, mức độ trung bình chiếm 59,6% và mức độ nhẹ chiếm 36,5%. Theo phân loại Sydney, viêm dạ dày sung huyết chiếm 86,6%. Những bệnh nhi có triệu chứng ợ chua, nóng rát thượng vị có tỷ lệ nhiễm H.Pylori cao hơn lần lượt là 3,3 lần và 4,5 lần so với trẻ không có triệu chứng. Những bệnh nhi có hình ảnh nội soi là viêm dạ dày sung huyết có tỷ lệ nhiễm H.Pylori thấp hơn 6,8 lần so với trẻ không có hình ảnh này (p<0,05).
1938 Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ / Nguyễn Thành Tấn, Nguyễn Tâm Từ, Nguyễn Lê Hoan // .- 2019 .- Số 19 .- .- 610
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang bệnh nhân thoái hóa khớp gối và đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại Bệnh viện Trường ĐHYD Cần Thơ. Kết quả độ tuổi trung bình của bệnh nhân phẫu thuật thay khớp gối toàn phần là 68,2 ± 8,5 tuổi. Trong đó, tuổi lớn nhất 85 và tuổi nhỏ nhất là 50. Biên độ gấp gối trung bình trước phẫu thuật là 98,50 ± 14,2; sau phẫu thuật 6 tháng là 115,90 ± 15,2. Có 97,37% trường hợp bệnh nhân thấy hài lòng về kết quả phẫu thuật.
1939 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và vi khuẩn học của nhiễm trùng huyết sơ sinh / Nguyễn Ngọc Vi Thư, Phạm Thị Tâm, Võ Thị Khánh Nguyệt // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi khuẩn học của nhiễm trùng huyết sơ sinh. Kết quả tuổi nhập viện là 9,9 ± 8 ngày, tuổi thai trung bình là 37,5 ± 3 tuần. Tỷ lệ nam/nữ là 2/1, đa số là đủ tháng, đủ cân. Nhiễm trùng khởi phát muộn chiếm 81,9%. Lý do vào viện thường gặp là sốt (43,1%) và rối loạn về hô hấp (27,8%). Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp là sốt, lừ đừ, triệu chứng về hô hấp và da niêm. Các chỉ số về huyết học và CRP đa số trong giới hạn bình thường. Về tác nhân gây bệnh, 61,1% là các vi khuẩn gram dương, hàng đầu là Staphylococcus coagulase âm tính (34,7%) và Staphylococcus aures (23,6%). Vi khuẩn gram âm chiếm tỷ lệ thấp hơn và chủ yếu là Klebsiella spp.
1940 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả che tuỷ gián tiếp bằng biodentine trên răng vĩnh viễn có viêm tuỷ hồi phục tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018-2019 / Nguyễn Ngọc Nguyệt Minh, Biện Thị Bích Ngân, Nguyễn Trung Kiên // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các răng vĩnh viễn bị viêm tuỷ có hồi phục được chỉ định che tuỷ gián tiếp bằng Biodentine tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018 - 2019. Đánh giá kết quả điều trị che tuỷ gián tiếp bằng Biodentine trên răng vĩnh viễn bị viêm tuỷ có hồi phục tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018 - 2019 sau 1 tháng, sau 3 tháng và sau 6 tháng.





