CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1901 Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh theo ngày điều trị và liều dùng theo ngày tại bệnh viện quận 11 năm 2017 / Phạm Đình Luyến, Đào Duy Kim Ngà, Ngô Ngọc Bình // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 384 - 388 .- 610
Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh theo ngày điều trị DOT (Days of Therapy) và liều dùng theo ngày DDD (Defined Daily Dose) để xây dựng công cụ phân tích DOT, LOT.
1902 Tình hình đái tháo đường sau ghép thận tại bệnh viện Chợ Rẫy / Hoàng Khắc Chuẩn, Trần Anh Vũ, Nguyễn Duy Điền // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 344 - 350 .- 610
Đái tháo đường sau ghép là một biến chứng nguy hiểm có liên quan đến tỉ lệ tử vong, bệnh tim mạch cũng như suy chức năng thận ghép sau ghép thận. Bài viết xác định tỉ lệ đái tháo đường sau ghép và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân được ghép thận tại bệnh viện Chợ Rẫy.
1903 Hồi phục chức năng thận ở bệnh nhân suy thận tiến triển nhanh do viêm cầu thận tại bệnh viện Chợ Rẫy / Trần Thị Bích Hương, Nguyễn Ngọc Lan Anh, Nguyễn Minh Tuấn // .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 336 - 343 .- 610
Hồi phục chức năng thận ở bệnh nhân suy thận tiến triển nhanh (RPRF) cần chạy thận nhân tạo (TNT) ít gặp trên lâm sàng. Bài viết mô tả kết quả và các yếu tố ảnh hưởng lên sự hồi phục của 64 trường hợp (TH) RPRF do viêm cầu thận (VCT) có chạy TNT tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 2014 đến 2018.
1904 Nghiên cứu ứng dụng đo độ thanh lọc indocyanine green đánh giá chức năng gan trước phẫu thuật cắt gan / Đặng Quốc Việt, Lê Tiến Đạt, Nguyễn Ngọc Anh // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 189 - 194 .- 610
Đánh giá độ an toàn tỉ lệ dị ứng và các phản ứng phụ của xét nghiệm đo độ thanh lọc ICG, mối liên quan giữa ICR R15 và các thông số chức năng gan hiện tại cũng như xác định tỉ lệ tai biến, biến chứng của phẫu thuật cắt gan trên các bệnh nhân có ICG R15 cho phép cắt gan.
1905 Kết quả phẫu thuật cắt gan phải điều trị ung thư tế bào gan / Đặng Quốc Việt, Lê Tiến Đạt, Nguyễn Ngọc Anh // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 336 - 343 .- 610
Đánh giá tai biến, biến chứng của phẫu thuật mở cắt gan phải điều trị ung thư tế bào gan, thời gian sống thêm không bệnh và một số yếu tố ảnh hướng đến thời gian sống thêm không bệnh sau phẫu thuật.
1906 Kết quả phẫu thuật điều trị rò trực tràng âm đạo tại bệnh viện đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh / Võ Thị Mỹ Ngọc, Nguyễn Trung Tín // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 238 - 243 .- 610
Rò trực tràng âm đạo là bệnh hiếm gặp nhưng là một thách thức với người bệnh và bác sĩ phẫu thuật. Nguyên nhân thường gặp nhất là chấn thương sản khoa. Điều trị bệnh dựa vào phân loại và vị trí của đường rò. Bài viết đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh rò trực tràng âm đạo của các phương pháp phẫu thuật được áp dụng tại bệnh viện Đại học Y Dược thành Hồ Chí Minh.
1907 Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị áp xe ruột thừa / Phan Thanh Nguyên, Nguyễn Ngọc Thao, Nguyễn Tuấn // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 232 - 237 .- 610
Bài viết xác định tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi trong điều trị áp xe ruột thừa.
1908 Khảo sát hình thái bình thường của ruột thừa ở người trưởng thành bằng x quang cắt lớp vi tính / Lạc Tuệ Minh, Nguyễn Thị Tố Quyên, Phạm Ngọc Hoa // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 226 - 231 .- 610
Viêm ruột thừa là bệnh lý cấp cứu ngoại khoa thường gặp, tuy nhiên do sự phức tạp về lâm sàng, đa dạng về vị trí và kích thước khi khảo sát hình ảnh nên trong một số trường hợp khó phân biệt được ruột thừa có bình thường hay không. Nắm vững đặc điểm giải phẫu của ruột thừa sẽ giúp ích trong việc chẩn đoán và điều trị. Bài viết mô tả đặc điểm hình thái của ruột thừa trên X quang cắt lớp vi tính.
1909 Bước đầu sử dụng mô hình nuôi cấy tế bào để đánh giá độc tính tế bào của xi măng nha khoa / Trần Xuân Vĩnh // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 12 - 16 .- 610
Nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá độc tính lên tế bào gốc trung mô tủy xương người (hBMSCs) của xi măng BiodentineTM bằng phương pháp nuôi cấy tế bào với dịch chiết vật liệu.
1910 Độc tính của xi măng nhựa tự dán qua rào cản ngà trên nguyên bào sợi chuột 3T3 / Đặng Thị Lan Anh, Trần Xuân Vĩnh // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 5 - 11 .- 610
Đánh giá độc tính của xi măng nhựa tự dán lưỡng trùng hợp (G Cem) qua rào cản ngà trên tế bào nguyên bào sợi 3T3, so sánh với xi măng Glass Ionomer tăng cường nhựa (Fuji Plus) và xi măng Glass Ionomer (Fuji I).