CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1391 Khảo sát kiến thức của bà mẹ có con dưới 5 tuổi về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính và một số yếu tố liên quan đến kiến thức tại huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019 / Dương Hồng Danh, Phạm Văn Lình // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định kiến thức và một số yếu tố liên quan đến kiến thức về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Kết quả bà mẹ có kiến thức đúng về dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là 41,71%, kiến thức đúng về phòng bệnh là 18,86%, kiến thức đúng về xử trí khi trẻ có dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là 68,29%. Bà mẹ có kiến thức chung về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đúng là 37,14%. So với nhóm kiến thức đúng về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính qua 1 nguồn, nhóm biết thông qua 4 nguồn và 5 nguồn cao hơn gấp 2,07 lần và 2,92 lần.

1392 Nghiên cứu tình hình nhiễm E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai tỉnh Hậu Giang năm 2018 / Lê Văn Khởi, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến nhiễm vi khuẩn E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Hậu Giang năm 2018. Đánh giá thực hành của người tham gia sản xuất nước uống đóng chai và điều kiện vệ inh tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Hậu Giang năm 2018.

1393 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng mức độ biến chứng và đánh giá kết quả điều trị ngộ độc cấp thuốc trừ sâu kháng men Cholinesterase tại Cần Thơ năm 2018-2019 / Lý Ngọc Trung, Trần Đỗ Hùng, Kha Hữu Nhân // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mức độ và biến chứng ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm kháng men cholinesterase. Đánh giá kết quả điều trị ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm kháng men cholinesterase. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ngộ độc cấp thuốc trừ sâu nhóm kháng men cholinesterase.

1394 Nghiên cứu tình hình tương tác thuốc trong điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2018 / Trần Thị Thúy Nga, Phạm Văn Lình, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Xác định tỷ lệ một số yếu tố liên quan đến tương tác thuốc (TTT) trong điều trị tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2018. Kết quả nghiên cứu 744 hồ sơ bệnh án có 1245 đơn thuốc, 504/1245 đơn có TTT. Tỷ lệ tương tác thuốc của các bệnh án nội trú là 43,7%. Các bác sỹ đa khoa kê đơn có xuất hiện TTT là với tỷ lệ là 45,1%, chuyên khoa 1 và thạc sĩ là 39%, chuyên khoa 2 và tiến sĩ là 35,9%. Tỷ lệ TTT do các bác sỹ không tập huấn là 51,7% có tập huấn là 37,9%. TTT gặp ở tất cả các lứa tuổi với tỷ lệ 30-60%. Tỷ lệ bệnh nhân dùng nhiều thuốc một lúc có TTT là 71,9%. Những bệnh nhân suy tim, suy thận, mắc bệnh mạch vành, tiểu đường có tỷ lệ TTT cao hơn không mắc bệnh lần lượt là 7,64 lần, 5,26 lần, 4 lần, 3,14 lần.

1395 Tìm hiều một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang / Lữ Công Trung, Nguyễn Như Nghĩa, Dương Thị Loan // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang. Kết quả albumin giảm dưới 35 g/l, mắc đái tháo đường, thiếu máu, phospho máu ngoài mức bình thường (1,13 -1,78 mmol/l), nữ giới sẽ làm tăng nguy cơ giảm vitamin D. Tích số canxi - phốt pho cao hơn 4,4 (mmol/l) 2 hoặc mức lọc cầu thận thấp hơn 7,5 ml/phút/1,73m2 da thì làm tăng nguy cơ cường tuyến cận giáp thứ phát.

1396 Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB(+) mới tại Trung tâm y tế huyện Tân Phú tỉnh Vĩnh Long / Nguyễn Lộc, Lê Thành Tài // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ người mắc lao phổi AFB (+) mới ở bệnh nhân đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018. Đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB (+) mới tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018 - 2019. Tìm hiểu các yếu tố liên quan kết quả điều trị AFB (+) mới tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018 - 2019.

1397 Nghiên cứu tình hình và đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc theo phân tích ABC/ven tại Bệnh viện da liễu thành phố Cần Thơ năm 2018 / Trần Tấn Phong, Phạm Thị Tố Liên // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ thuốc tiêu thụ và chi phí mua bằng phân tích ABC, thứ tự ưu tiên mua theo phân tích VEN tại bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2018. Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2018.

1398 Đánh giá kết quả thay khớp hang toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ / Huỳnh Trung Tín, Phạm Hoàng Lai // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Nhận xét các yếu tố liên quan đến kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.

1399 Nghiên cứu sự tuân thủ một số yếu tố liên quan đến không tuân thủ điều trị thuốc kháng vi rút ở bệnh nhân nhiễm HIV và kết quả can thiệp tại Trung tâm y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019 / Dương Minh Tân, Dương Phúc Lam // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ bệnh nhân nhiễm HIV tuân thủ điều trị thuốc kháng virut tại Trung tâm Y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân không tuân thủ điều trị thuốc kháng virut ở bệnh nhân nhiễm HIV tại Trung tâm Y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019. Đánh giá kết quả sau can thiệp làm giảm hành vi không tuân thủ bằng phương pháp truyền thông giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân nhiễm HIV tại Trung tâm Y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018- 2019.

1400 Một số yếu tố nguy cơ của rối loạn nhận thức ở bệnh nhân nhồi máu não và đánh giá kết quả điều trị bằng Donepezil / Nguyễn Thiên Trang, Lê Văn Minh // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Mô tả một số yếu tố nguy cơ của rối loạn nhận thức ở bệnh nhân nhồi máu não và đánh giá kết điều trị rối loạn nhận thức ở bệnh nhân nhồi máu não bằng Donepezil.