CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1381 Đặc điểm lâm sàng nồng độ NT-proBNP huyết thanh liên quan với chức năng thất trái và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân hội chứng vành cấp tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Trần Lê Công Trứ, Nguyễn Trung Kiên, Đoàn Thị Tuyết Ngân // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, xác định tỷ lệ gia tăng nồng độ NT-proBNP huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng vành cấp. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết thanh với chức năng tâm thu thất trái trên siêu âm tim. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP và đặc điểm tổn thương ĐMV dựa trên kết quả chụp mạch vành cản quang.
1382 Nghiên cứu đặc điểm sử dụng rượu bia ở nam giới 16 – 60 tuổi tại thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long năm 2017 / Trần Nguyễn Du, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ sử dụng rượu bia ở nam giới 16 đến 60 tuổi tại thị xã Bình Minh – Vĩnh Long năm 2017. Tìm hiểu một số thông tin về sử dụng rượu bia ở nam giới 16 đến 60 tuổi tại thị xã Bình Minh – Vĩnh Long năm 2017.
1383 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm tai giữa mạn thủng nhĩ có tổn thương xương con tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2017-2018 / Cao Thị Ngọc Hà, Võ Thị Huỳnh Trang , Dương Hữu Nghị // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa mạn thủng nhĩ có tổn thương xương con bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ 2017-2018. Kết quả sau phẫu thuật 3 tháng, tỷ lệ lành màng nhĩ cao 91,5%. Vẫn còn 8,5% (6 trường hợp) không lành. Tỷ lệ lành màng nhĩ đối với phẫu thuật tạo hình và gỡ dính xương con lần lượt là 86,7% và 87,8%, bệnh nhân có PTA ≤ 30dB. Đối với thể điếc dẫn truyền, chỉ số ABG >30dB trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ 47,2% và giảm còn 16,7% sau phẫu thuật. Đối với thể điếc hỗn hợp, chỉ số ABG >30dB trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ 85,7% và giảm còn 17,1% sau phẫu thuật.
1384 Kết quả điều trị thuốc Micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3 tại bệnh viện Tim Mạch An Giang / Nguyễn Văn Bé Út, Ngô Văn Truyền, Mai Long Thủy // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Đánh giá kết quả kiểm soát huyết áp ,sự thay đổi độ lọc cầu thận và đạm niệu sau khi điều trị bằng thuốc Micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3, tại bệnh viện Tim mạch An Giang từ tháng 4/2017 đến tháng 4/2018.
1385 Đặc điểm lâm sàng X-quang và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc lệch được phẫu thuật bằng kỹ thuật cắt dọc thân răng tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2018 / Lâm Nhựt Tân, Trần Thị Phương Đan, Nguyễn Lê Diễm Quỳnh // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và x quang ở bệnh nhân phẫu thuật răng khôn hàm dưới. Đánh giá kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới bằng phương pháp cắt dọc thân răng, tại trường Đại học Y Dược Cần thơ, năm 2017-2018
1386 Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn có xoang hơi cuốn mũi giữa bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2017 - 2018 / Hà Thanh Quến, Châu Chiêu Hòa, Dương Hữu Nghị // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính có xoang hơi cuốn mũi giữa và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ.
1387 Đặc điểm vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Lê Hoàng Phúc, Trần Ngọc Dung, Huỳnh Thị Kim Yến // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ các vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức tích cực chống độc tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và xác định tỷ lệ nhạy, đề kháng kháng sinh của từng loại vi khuẩn phân lập được.
1388 Nghiên cứu nồng độ homocystein máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát / Trương Bảo Ân, Mai Long Thủy, Nguyễn Trung Kiên // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Xác định nồng độ trung bình và tỷ lệ tăng homocysteine máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát mới phát hiện tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả nồng độ trung bình homocystein máu là 16,24 ± 4,49µmol/L. Có 78 bệnh nhân tăng homocystein máu ≥15µmol/L, chiếm tỉ lệ 74,3%. Nồng độ homocystein tăng dần theo tuổi và mức độ tăng huyết áp.
1389 Đặc điểm lâm sàng kết quả điều trị bệnh nấm da do bôi corticoid (tinea incognito) bằng itraconazole tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2017-2018 / Hồ Minh Chánh, Nguyễn Thị Thúy Liễu , Nguyễn Thị Thùy Trang // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh nấm da dermatophytes bằng uống itraconazol. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm nấm da do bôi corticoid là 95,1%. Các dạng lâm sàng được xác định thường gặp là nấm bẹn (18,3%), nấm mặt (11,8%), còn lại là nấm thân (5,7%), nấm chân (4,5%), nấm bàn tay (4,5%), 36,2% trường hợp có >2 tổn thương trên cơ thể. Kết quả điều trị bằng uống itraconazol sau 2 tuần khỏi 13,4%, giảm 55,3%, không đáp ứng 31,3%; sau 4 tuần điều trị kết quả khỏi bệnh (100%).
1390 Nghiên cứu hiệu quả của montelukast kết hợp symbicort trong kiểm soát hen phế quản / Trương Văn Lâm // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Đánh giá hiệu quả của Montelukast kết hợp symbicort so với symbicort đơn thuần trong kiểm soát bệnh hen phế quản. Kết quả tỉ lệ kiểm soát hen phế quản của montelukast kết hợp symbicort cao hơn symbicort đơn thuần lần lượt là (87,2 % so 68,9%, p= 0,01).