CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1341 Regulation of inflammatory response by A20 through STAT-1 signalling in dendritic cells = Vai trò điều hòa phản ứng viêm của A20 thông qua tín hiệu STAT-1 trong tế bào tua / Nguyễn Thị Xuân, Nguyễn Thu Thủy // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 239-244 .- 610
Trình bày về vai trò điều hòa phản ứng viêm của A20 thông qua tín hiệu STAT-1 trong tế bào tua.
1342 Detection of -28(A>G) beta thalassemia mutation using amplification refractory mutation system (ARMS)-PCR = Phát hiện đột biến -28(A>G) gây bệnh beta thalassemia bằng kỹ thuật AMRS-PCR / Võ Thị Thương Lan, Bùi Thị Thu Anh, Triệu Tiến Sang // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 245-250 .- 610
Nghiên cứu các cặp mồi của kỹ thuật ARMS_PCR được thiết kế và điều kiện PCR được tối ưu để phát hiện đột biến -28(A>G) trong 263 bệnh nhân được chẩn đoán β thalassem.
1343 Synthesis and expression of NS1 protein of a Zika virus strain isolated in Vietnam in Escherichia coli = Tổng hợp và biểu hiện protein NS1 từ chủng Zika virus phân lập tại Việt Nam trong Escherichia coli / Lê Thị Thu Hằng, Trần Khánh Linh, Lê Quang Hòa // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 369-375 .- 610
Nghiên cứu này nhằm sản xuất protein NS1 tái tổ hợp ở Escherichia coli.
1344 Metagenomic analysis of bacterial diversity in two types of microbial fuel cells = Nghiên cứu sự đa dạng vi khuẩn ở hai dạng pin vi sinh sử dụng phương pháp phân tích metagenomic / Trần Thị Thanh Huyền, Phạm Thế Hải // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 387-392 .- 616
Sự đa dạng của vi khuẩn trong hai loại MFC (dạng cảm biến BOD – H1 và dạng cảm biến độc tính – E2) được tìm hiểu thông qua phân tích các gen 16S rRNA trong các metagenome tương ứng.
1345 Nghiên cứu khả năng đánh dấu tế bào ung thư đại trực tràng (HT-29) của tổ hợp vật liệu nano chứa ion đất hiếm Tb3+ với kháng thể kháng CD133 / Lê Nhật Minh, Võ Trọng Nhân, Nguyễn Thị Nga // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (3) .- Tr. 427-433 .- 610
Đánh giá khả năng đánh dấu tế bào ung thư đại trực tràng và khả năng phát quang của vật liệu nano chứa ion Tb3+ trong điều kiện in vitro.
1346 Labeling efficiency of Tb3+ conjugated CD133 monoclonal antibody nanocomplex targeting in vitro metastatic cancer cells = Hiệu quả đánh dấu hướng đích in vitro tế bào ung thư gây di căn của phức hợp vật liệu nano từ Tb3+ liên kết với kháng thể đơn dòng kh / Lê Nhật Minh, Võ Trọng Nhân, Trần Thu Hương // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (3) .- Tr. 435-440 .- 610
Phức hợp ET2 phát quang hướng đích CSCs đã được tạo ra nhờ sự tổ hợp thanh nano ion đất hiếm Tb3+ được bọc silica, hóa hóa bằng –NH2 với kháng thể đơn dòng kháng CD133 một dấu ấn bề mặt đặc trưng của CSCs.
1347 The paraffin embedding technique in the study of plant histology = Phương pháp cố định mẫu trong paraffin phục vụ nghiên cứu giải phẫu hình thái thực vật / Hoàng Thanh Tùng, Edward C Yeung, Lê Kim Cương, Dương Tân Nhựt // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 197-212 .- 610
Cung cấp một quy trình chi tiết về phương pháp cố định mẫu trong paraffin để khuyến khích việc sử dụng nó, đặc biệt là ở Việt Nam.
1348 Hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hoá cột sống thắt lưng bằng điện châm kết hợp thuốc phong tê thấp Bà Giằng / Nguyễn Mạnh Trí, Lê Thị Diệu Hằng, Mạnh Đình Triều // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- So .- Tr. 1 - 8 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị triệu trứng đau và hạn chế vận động của đau thắt lưng do thoái hoá cột sống thắt lưng bằng điện châm kết hợp phong tê thấp Bfa Giằng. So sánh hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hoa cột sống thắt lưng bằng điện châm kết hợp phong lê thấp Bà Giằng với thuốc phong tê thấp Bà Giằng đơn trị.
1349 Rối loạn lipid máu và kết quả kiểm soát LDL-c giữa hai nhóm điều trị rosuvastatin và atorvastatin ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang / Nguyễn Thiện Tuấn, Ngô Văn Truyền // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Xác định tỉ lệ rối loan ở bệnh nhân tăng huyết áp (THA) nguyên phát và tìm hiểu một số yếu tố liên quan với rối loạn lipid máu ở bệnh nhân THA nguyên phát. Đánh giá kết quả kiểm soát LDL C giữa R và A ở bệnh nhân THA nguyên phát.
1350 Tình hình nhiễm Helicobacter pylori đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nội soi ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng từ 6-15 tuổi tại bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ / Trần Đức Long, Nguyễn Trung Kiên , Nguyễn Thị Thu Cúc // .- 2019 .- Tr. 1 - 9 .- 610
Xác định tỷ lệ nhiễm H.Pylori và mô tả đặc điểm lâm sang, hình ảnh nội soi ở trẻ viêm, loét dạ dày tá tràng từ 6-15 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018. Kết quả tỷ lệ nhiễm H.Pylori ở trẻ viêm loét dạ dày, tá tràng là 36,7%. Triệu chứng đau bụng chiếm 91,7%. Tỉ lệ các triệu chứng khác của đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn, ợ chua, nóng rát thượng vị và xuất huyết tiêu hóa lần lượt là 58,3%, 36,7%, 23,3%, 13,4%. Hình ảnh nội soi có viêm dạ dày chiếm 86,6% và loét hành tá tràng chiếm 13,4%. Trong nhóm viêm dạ dày, viêm dạ dày mức độ nặng chiếm 3,8%, mức độ trung bình chiếm 59,6% và mức độ nhẹ chiếm 36,5%. Theo phân loại Sydney, viêm dạ dày sung huyết chiếm 86,6%. Những bệnh nhi có triệu chứng ợ chua, nóng rát thượng vị có tỷ lệ nhiễm H.Pylori cao hơn lần lượt là 3,3 lần và 4,5 lần so với trẻ không có triệu chứng. Những bệnh nhi có hình ảnh nội soi là viêm dạ dày sung huyết có tỷ lệ nhiễm H.Pylori thấp hơn 6,8 lần so với trẻ không có hình ảnh này (p<0,05).