CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1351 Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ / Nguyễn Thành Tấn, Nguyễn Tâm Từ, Nguyễn Lê Hoan // .- 2019 .- Số 19 .- .- 610

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang bệnh nhân thoái hóa khớp gối và đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối tại Bệnh viện Trường ĐHYD Cần Thơ. Kết quả độ tuổi trung bình của bệnh nhân phẫu thuật thay khớp gối toàn phần là 68,2 ± 8,5 tuổi. Trong đó, tuổi lớn nhất 85 và tuổi nhỏ nhất là 50. Biên độ gấp gối trung bình trước phẫu thuật là 98,50 ± 14,2; sau phẫu thuật 6 tháng là 115,90 ± 15,2. Có 97,37% trường hợp bệnh nhân thấy hài lòng về kết quả phẫu thuật.

1352 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và vi khuẩn học của nhiễm trùng huyết sơ sinh / Nguyễn Ngọc Vi Thư, Phạm Thị Tâm, Võ Thị Khánh Nguyệt // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi khuẩn học của nhiễm trùng huyết sơ sinh. Kết quả tuổi nhập viện là 9,9 ± 8 ngày, tuổi thai trung bình là 37,5 ± 3 tuần. Tỷ lệ nam/nữ là 2/1, đa số là đủ tháng, đủ cân. Nhiễm trùng khởi phát muộn chiếm 81,9%. Lý do vào viện thường gặp là sốt (43,1%) và rối loạn về hô hấp (27,8%). Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp là sốt, lừ đừ, triệu chứng về hô hấp và da niêm. Các chỉ số về huyết học và CRP đa số trong giới hạn bình thường. Về tác nhân gây bệnh, 61,1% là các vi khuẩn gram dương, hàng đầu là Staphylococcus coagulase âm tính (34,7%) và Staphylococcus aures (23,6%). Vi khuẩn gram âm chiếm tỷ lệ thấp hơn và chủ yếu là Klebsiella spp.

1353 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả che tuỷ gián tiếp bằng biodentine trên răng vĩnh viễn có viêm tuỷ hồi phục tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018-2019 / Nguyễn Ngọc Nguyệt Minh, Biện Thị Bích Ngân, Nguyễn Trung Kiên // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các răng vĩnh viễn bị viêm tuỷ có hồi phục được chỉ định che tuỷ gián tiếp bằng Biodentine tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018 - 2019. Đánh giá kết quả điều trị che tuỷ gián tiếp bằng Biodentine trên răng vĩnh viễn bị viêm tuỷ có hồi phục tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018 - 2019 sau 1 tháng, sau 3 tháng và sau 6 tháng.

1354 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân viêm phổi cộng đồng tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2018-2019 / Phạm Văn Kiểm, Phạm Văn Lình, Trương Văn Lâm // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 11 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh kết quả điều trị viêm phổi cộng đồng Bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang. Kết quả lâm sàng: ho chiếm tỷ lệ cao nhất 95,5%, sốt 89,8%, khạc đàm 86,4%, ran nổ 80,7%, ran rít 35,2%, khó thở 15,9%, suy hô hấp 13,6%, hội chứng đông đặc 6,8%, ran ẩm và đau ngực 2,3%; cận lâm sàng: nhóm bạch cầu >10k/ul chiếm đa số là 68,8%, nhóm bạch cầu 4-10 k/ul là 29%, nhóm bạch cầu < 4 K/ul chiếm 2,3%. Vi khuẩn Gram dương 13,6%, vi khuẩn Gram âm 28,4%. Enterobacter chiếm cao nhất 3,6%, staphylococcus 9,1%, Enterococci 8,5%, S.pneumonia 4,5%, Acinotobacter 2,3%, Pseudomonas sp 2,3%, E coli thấp nhất 1,7%; Xquang phổi: tổn thương phổi phải (44,3%), phổi trái (35,2%), hai phổi bị tổn thương (20,5%). kết quả điều trị: điều trị khỏi khá cao 98,88%, thất bại 1,12%.

1355 Phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại trực tràng / Nguyễn Lê Gia Kiệt, Phạm Văn Năng // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Khảo sát các đặc điểm lâm sàng và các giá trị cận lâm sàng trong ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2019. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017- 2019.

1356 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng điện tim và liên quan của QTc với mức độ suy gan theo Child-Pugh ở bệnh nhân xơ gan / Nguyễn Thị Diễm, Kha Hữu Nhân, Bồ Kim Phương // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1 - 9 .- 610

Mô tả tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh điện tim, mức độ suy gan theo Child-Pugh ở bệnh nhân xơ gan và tìm hiểu mối liên quan giữa QTc với mức độ suy gan theo Child-Pugh ở bệnh nhân xơ gan.

1357 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời curcumin I, II, III bằng HPLC – DAD / Lữ Thiện Phúc, Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lý Ngọc Hạnh // .- 2019 .- Số 19 .- Tr. 1-7 .- 610

Nghiên cứu tiến hành xây dựng và thẩm định quy trình định lượng curcumin I, II, III trong viên nén nổi trên hệ thống HPLC đầu dò DAD. Kết quả phương pháp HPLC với đầu dò DAD, cột Phenomenex Germini C18 pha đảo, pha động gồm Acetonitril:acid phosphoric pH 3,0 (50:50), nhiệt độ cột 50 0C, tốc độ dòng 1 mL/phút, bước sóng phát hiện 428 nm. Khoảng nồng độ tuyến tính 220 µg/mL, phương trình hồi qui của curcumin I là ŷ = 286257x với R2 = 0,9988, P < 0,005; curcumin II là ŷ = 50235x với R2 = 0,9943, P < 0,005 và curcumin III là ŷ = 9223,7x với R2 = 0,9984, P < 0,005. Phương pháp cho thấy có sự tuyến tính trong khoảng nồng độ khảo sát, đạt độ chính xác và độ đúng.

1358 Tình hình và kết quả điều trị bảo tồn hẹp bao quy đầu cho học sinh từ 6 đến 10 tuổi tại các trường tiểu học thành phố Cà Mau / Võ Thành Lợi, Võ Huỳnh Trang // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỉ lệ hẹp bao quy đầu ở trẻ 6 – 10 tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cà Mau, năm 2017 – 2018. Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn hẹp bao quy đầu bằng phương pháp nong bao quy đầu kết hợp bôi Betamethasone 0,05% ở trẻ 6 – 10 tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cà Mau, năm 2017 – 2018.

1359 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS được điều trị ngoại trú tại tỉnh Kiên Giang / Võ Thị Lợt, Hà Văn Phúc // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân HIV/AIDS ở các phòng khám ngoại trú tại tỉnh Kiên Giang năm 2017- 2018. Kết quả 44,1% bệnh nhân có triệu chứng chính (44,1% sụt cân trên 10% cân nặng; 29,0% tiêu chảy kéo dài >1 tháng; 26,9% sốt kéo dài >1 tháng); 49,8% bệnh nhân có triệu chứng phụ (56,8% ho dai dẳng trên 1 tháng; 19,0% có hạch; 12,6% nấm hầu, họng; 11,6% các triệu chứng còn lại); 47,9% bệnh nhân ở giai đoạn lâm sàng 1; 8,5% bệnh nhân ở giai đoạn lâm sàng 2 và 43,6% giai đoạn lâm sàng 3,4; có 59,2% bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 >200 tb/mm3 và 40,8% bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 <200 tb/mm3.

1360 Phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Võ Văn Tiệp, Phạm Văn Lình // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 4 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa ở người cao tuổi. Kết quả tuổi trung bình là 70,25 ± 8,17 tuổi. Thời gian khởi phát triệu chứng đến lúc nhập viện trung bình là 41,57± 39,418 giờ. Bệnh kèm theo chiếm tỷ lệ 55,4%.Triệu chứng lâm sàng thường gặp là đau hố chậu phải chiếm 89,2%. Sốt ≥ 380C gặp ở 41,5% bệnh nhân. Có 78,5 % bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng hơn 10000/mm3, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng hơn 75% chiếm 70,8%. Hình ảnh viêm ruột thừa trên siêu âm bụng chiếm tỷ lệ 86,2%. Thời gian mổ trung bình là 61,23 ± 25,724 phút. Thời gian trung tiện trung bình là 52,2 ± 23,67 giờ. Thời gian nằm viện trung bình là 7,29 ± 2,36 ngày. Tỷ lệ biến chứng chung là 4,6% bao gồm nhiễm trùng vết mổ 3,1% (2 trường hợp), áp xe tồn lưu 1,5% (1 trường hợp).