CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1331 Thực trạng đối phó căng thẳng tâm lý cấp tính của bố mẹ có con nằm điều trị tại phòng chăm sóc đặc biệt (ICU) Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2019 / Trần Lệ Thu, Nguyễn Thị Tú Ngọc, Bùi Thị Hải // .- 2020 .- Số 1 .- Tr. 35-40 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả thực trạng đối phó với căng thẳng tâm lý cấp tính của bố mẹ có con nằm điều trị tại phòng Chăm sóc đặc biệt (ICU) tại Trung tâm Nhi khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2019. Nghiên cứu được thực hiện trên 68 bố, mẹ có con nằm điều trị tại phòng ICU. Số liệu được thực hiện bởi bộ câu hỏi soạn sẵn theo thang PSS.PICU và Brief COPE. Kết quả cho thấy: Tỷ lệ căng thẳng tâm lý cấp tính của bố, mẹ trẻ tại thời điểm trẻ điều trị tại phòng ICU trên 24h và không quá 01 tuần là 95,6% và con số này đã giảm đáng kể tại thời điểm sau đó 01 tuần với 58,8%. Sự đối phó với căng thẳng tâm lý cấp tính của bố, mẹ trẻ ở mức độ trung bình với 2,67 ± 0,69 điểm. Trong đó, hành vi tập trung vào vấn đề có điểm trung bình cao nhất với 2,89 ± 0,7 điểm. Có mối tương quan giữa giới, trình độ văn hóa của bố mẹ trẻ, giới tính của trẻ, tình trạng của trẻ sau 01 tuần điều trị với sự đối phó căng thẳng tâm lý cấp tính của bố, mẹ trẻ.
1332 Kiến thức tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường type 2 khó kiểm soát điều trị ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2019 / Nguyễn Thị Hoài // .- 2020 .- Số 1 .- Tr. 79-86 .- 610
Mô tả thực trạng kiến thức tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường type 2 khó kiểm soát điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2019. Với phương pháp mô tả cắt ngang được thực hiện trên 105 người bệnh đái tháo đường khó kiểm soát từ 1/9/2019 đến 30/9/2019. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bệnh có kiến thức tự chăm sóc ở mức thấp (chiếm 30,5%), thấp hơn so với kiến thức tự chăm sóc không đạt ở mức cao (chiếm tới 69,5%). Chỉ có 20% biết về mối liên hệ giữa tần số theo dõi mức đường máu với hoạt động thể lực. Kiến thức về chế độ ăn uống còn hạn chế, tỷ lệ người bệnh biết nên có bữa ăn phụ trước khi đi ngủ thấp (chiếm 19%); Có 47,6% biết về biến chứng thần kinh không chỉ xuất hiện ở bàn chân. Do đó, thực trạng kiến thức tự chăm sóc của người bệnh ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2019 còn hạn chế: Kiến thức về tự chăm sóc ở mức đạt là 30,5%. Điểm kiến thức trung bình là 15,72 ± 5,73; thấp nhất là 4 điểm và cao nhất là 26 điểm trên tổng số 30 điểm.
1333 Mối liên hệ giữa cách thức tổ chức tự học trong thực hành tiền lâm sàng và kết quả học tập của sinh viên tại trường đại học Y Dược Cần Thơ / Phạm Thị Mỹ Ngọc, Trần Xuân Quỳnh, Bùi Công Minh // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Xác định mối liên hệ giữa hoạt động tự học và hiệu quả đầu ra trong thực hành tiền liền lâm sàng học phần I của sinh viên tại đơn vị huấn luyện kỹ năng.
1334 Phẫu thuật nội soi kết hợp tán sỏi điện thủy lực trong mổ điều trị sỏi đường mật chính tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Nguyễn Khắc Nam, Nguyễn Văn Lâm // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị sỏi đường mật chính bằng phẫu thuật nội soi kết hợp tán sỏi điện thủy lực trong mổ.
1335 Nghiên cứu nồng độ NT Probnp huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân suy tim mạn tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang / Nguyễn Minh Trí, Trần Viết An // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Xác định nồng độ và tỷ lệ tăng NT-proBNP huyết thanh ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tăng nồng độ NT-proBNP huyết thanh ở bệnh nhân suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang.
1336 Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân và việc sử dụng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh / Đỗ Trí Ngoan, Trịnh Kiến Nhụy, Phạm Thành Suôl // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Khảo sát đặc điểm người bệnh theo nhóm tuổi, giới tính, nhóm bệnh mắc kèm khi chẩn đoán vào viện và nghiên cứu việc sử dụng kháng sinh trên từng hồ sơ bệnh án tại bệnh viện.
1337 Hiệu quả giảm đau của dao Harmonic trong phẫu thuật cắt trĩ / Lê Quốc Toàn, Phạm Văn Năng // .- 2019 .- Số 20 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Đánh giá hiệu quả giảm đau và khảo sát tỉ lệ biến chứng sau mổ của phẫu thuật cắt trĩ từng búi bằng dao Harmonic.
1338 Đánh giá tác dụng của cấy chỉ trong phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp / Lại Thanh Hiền, Trần Thị Hải Vân // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 63 .- Tr. 24 - 34 .- 610
Trình bày phương pháp đánh giá tác dụng của cấy chỉ trong phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp.
1339 Mối tương quan giữa các thể lâm sàng chứng vị quản thống và hình ảnh mô bệnh học trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng / Trần Thị Thu Thủy, Hoàng Bảo Chung, Trịnh Thị Lụa // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 63 .- Tr. 35 - 43 .- 610
Khảo sát mối tương quan giữa các thể lâm sàng chứng vị quản thống và hình ảnh mô bệnh học trên bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng.
1340 Ảnh hưởng của chitosan đến một số tính chất của vi nang chứa Lactobacillus acidophilus / Ngô Nguyễn Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Thanh Duyên, Lê Ngọc Khánh // Dược học .- 2020 .- Số 6 (Số 530 năm 60) .- Tr. 37 - 40, 68 .- 610
Đánh giá vai trò bảo vệ vi sinh vật của chitosan khi phối hợp với alginat đồng thời đánh giá khả năng bảo toàn tương tác alginat- chitosan khi ủ vi nang trong môi trường mô phỏng dịch dạ dày.