CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1021 The natural A3B3 reassortant of the infectious bursal disease virus (IBDV) in Vietnam detected in 2011 through phylogenomic and sequence analyses / Do Thi Roan, Le Thi Kim Xuyen, Doan Thi Thanh Huong, Nguyen Thi Khue, Pham Thi Khanh Linh, Le Thanh Hoa // .- 2023 .- Vol 21 - Number 1 .- P. 67-81 .- 610

Infectious bursal disease, also known as Gumboro disease, is a persistent infection that causes severe economic losses in poultry worldwide. The causative agent, infectious bursal disease virus (IBDV), is an immunosuppressive pathogen that frequently mutated and reassorted, generating various genotypes during its evolution. The bi-segmented IBDVs of serotype 1 were divided into four phenotypes (cIBDV, varIBDV, vvIBDV, and aIBDV) and classified into seven genogroups (G1–G7) based on segment A, and A1–A8 and B1–B5 on both segments A and B, respectively.

1022 Những tiến bộ khoa học trong giấc mơ “Cải lão hoàn đồng” / Trần Thụy Hương Quỳnh // .- 2023 .- Số 09 .- Tr. 51-53 .- 610

Những cột mốc quan trọng đầu tiên trong nghiên cứu về lão hóa; Ngoại di truyền và đứt gãy mạch đôi DNA có liên quan tới quá trình lão hóa.

1023 Liệu pháp tế bào miễn dịch: Hướng mới trong điều trị ung thư / Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Số 09 .- Tr. 56-59 .- 610

Tế bào miễn dịch là hệ thống bảo vệ tự nhiên của cơ thể chống lại các tế bào ung thư và virus. Khi phân tử miễn dịch nhận ra tế bào ung thư, chúng sẽ tiến hành tấn công và giết chết chúng. Do đó, liệu pháp tế bào miễn dịch giúp các bệnh nhân ung thư tăng cường sức đề kháng của cơ thể và giải quyết những khó khăn trong quá trình điều trị.

1024 Áp dụng hướng dẫn EP15A3 của CLSI trong xác nhận phương pháp định lượng glucose máu bằng máy Accu-chek Inform II / Lê Hoàng Bích Nga, Trần Thị Thuý Quỳnh, Lê Lâm Kiều Oanh, Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. .43-46 .- 610

Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả xác nhận phương pháp định lượng glucose máu bằng máy Accu-chek Inform II tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp và vật liệu nghiên cứu: Vật liệu nội kiểm do nhà sản xuất cung cấp để tiến hành thực nghiệm đánh giá độ chụm, độ đúng xét nghiệm glucose máu trên máy Accu-chek Inform II theo hướng dẫn EP15A3 của CLSI (Clinical and Laboratory Standards Institute - Viện Tiêu chuẩn về xét nghiệm lâm sàng).

1025 Nghiên cứu chế tạo bộ quét chùm tia cho thiết bị laser điều trị thẩm mỹ vi điểm / Phan Thị Cảnh, Nguyễn Tuấn Anh, Thái Quang Tùng, Hà Hoài Nam // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 29-34 .- 610

Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu chế tạo bộ quét chùm tia laser được sử dụng trong thiết bị laser điều trị thẩm mỹ vi điểm dựa trên công nghệ fractional để phân đoạn chùm tia laser điều trị. Quá trình quét chùm tia được thực hiện thông qua điều khiển góc quay của 2 galvo mô tơ theo các trục X và Y.

1026 Nghiên cứu phát triển bộ điều khiển học lặp cho hệ thống tạo vi giọt chất lỏng theo yêu cầu (droplet-on-demand) / Trần Thanh Hằng, Trần Như Chí, Lê Văn Chiều, Bùi Thanh Tùng, Nguyễn Thị Thanh Vân // .- 2023 .- Tập 65 - Số 08 - Tháng 08 .- Tr. 56-60 .- 610

Trong nghiên cứu này, các tác giả đã phát triển một thiết bị tạo giọt với kích thước mong muốn sử dụng bộ điều khiển học lặp (Iterative learning control - ILC) thay đổi giá trị điều khiển dựa trên sai số đo được sau các lần thử nghiệm trước đó và tạo ra kích thước giọt mong muốn trong kênh vi lỏng tiếp giáp chữ Y dựa trên công nghệ vi lỏng. Hoạt động của ILC đã được kiểm chứng thông qua các thử nghiệm tạo giọt theo yêu cầu về thể tích.

1027 Study on the role of T DRD1 variants in male infertility among 310 Vietnamese individuals / La Duc Duy, Nguyen Minh Nguyet, Huynh Thi Thu Hue, Nguyen Thuy Duong // .- 2023 .- Vol 45 - Number 2 - June .- P. 9-17 .- 610

In this study, we established the relationship between male infertility and single nucleotide polymorphisms (SNPs) of TDRD1 (rs541192490, rs77559927) among 310 Vietnamese men (160 infertile patients and 150 healthy controls). Genotypes of single nucleotide polymorphisms of the TDRD1 gene (SNPs) were identified using the PCR-RFLP method.

1028 Đánh giá kết quả sớm điều trị nang tuyến vú bằng vi sóng tại Bệnh viện Chợ Rẫy / Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Thành Phát // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 21-25 .- 610

Nang tuyến vú thường gặp ở phụ nữ tiền mãn kinh (65,1%) so với phụ nữ mãn kinh (39,4%) với độ tuổi thường gặp nhất là từ 35 đến 50. Can thiệp điều trị nang tuyến vú có triệu chứng bằng vi sóng là một phương pháp điều trị đáng quan tâm với nhiều ưu điểm. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm của phương pháp điều trị nang lành tính tuyến vúbằng vi sóng dưới hướng dẫn của siêu âm. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả loạt ca hồi cứu bệnh nhân nang tuyến vú có triệu chứng không đáp ứng điều trị nội khoa và chọc hút bằng kim nhỏ được can thiệp điều trị bằng vi sóng tại Đơn vị Tuyến vú, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2018 đến tháng 3/2020.

1029 Phát hiện đột biến mới trên gen OCA2 và chẩn đoán di truyền tiền làm tổ bệnh bạch tạng tuýp 2 (oculocutaneous albinism 2 - OCA2) / Triệu Tiến Sang, Trần Văn Khoa, Nguyễn Văn Phong, Lê Trọng Tuấn, Lê Văn Hải // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 01-07 .- 610

Xây dựng quy trình và tiến hành chẩn đoán trước chuyển phôi đột biến gen OCA2 gây OCA2 cho các phôi của một gia đình mang gen bệnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mẫu máu của 4 thành viên thuộc một gia đình có thành viên mắc OCA gồm bố, mẹ và 2 người con gái; 6 mẫu sinh thiết phôi ngày 5 của cặp vợ chồng này. Các thành viên trong gia đình tham gia nghiên cứu được giải trình tự gen thế hệ mới (NGS) khảo sát đột biến nhóm gen gây OCA. Dựa trên kết quả xác định đột biến bằng giải trình tự NGS để thiết kế mồi cho phản ứng PCR khuếch đại đoạn trình tự chứa đột biến. Sau đó kết hợp phương pháp giải trình tự Sanger, phân tích di truyền liên kết để phát hiện đột biến gây bệnh trên các mẫu sinh thiết phôi sau nhân bản toàn bộ hệ gen (WGA).

1030 Tỷ lệ mang liên cầu nhóm B và kết quả thai kỳ ở sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội / Phạm Thu Trang, Phạm Thị Thanh Hiền, Đỗ Tuấn Đạt, Dương Thị Trà Giang // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 08-11 .- 610

Xác định tỷ lệ sản phụ mang liên cầu nhóm B (GBS) và kết quả thai kỳ của những sản phụ này tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 537 sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 có kết quả xét nghiệm nuôi cấy phân lập định danh tìm GBS bằng mẫu dịch âm đạo - trực tràng ở thời điểm 36-37 tuần 6 ngày.