CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1001 Nghiên cứu giá trị của xét nghiệm nhanh kháng nguyên Espline® SARS-CoV-2 trong chẩn đoán mắc COVID-19 / Trần Mai Linh, Nguyễn Thị Ngọc Bích, Nguyễn Đức Tuấn, Nguyễn Thị Ngọc Lan // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Tr. 24-28 .- Tr. 24-28 .- 610

Để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của xét nghiệm, việc nghiên cứu giá trị chẩn đoán trước khi triển khai thực tế của xét nghiệm nhanh kháng nguyên nói chung và Espline® SARS-CoV-2 nói riêng là hết sức quan trọng. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đánh giá giá trị chẩn đoán của xét nghiệm nhanh kháng nguyên Espline® SARS-CoV-2 trên mẫu bệnh phẩm dịch tỵ hầu bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tổng số 266 đối tượng nghiên cứu, trong đó có 99 bệnh nhân mắc và 167 không mắc COVID-19 được chẩn đoán theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

1002 Nghiên cứu chọn chủng ứng cử vắc-xin phòng bệnh tay, chân, miệng do virus EV71 / Nguyễn Thị Yến Nhi, Võ Trần Ngọc Trinh, Phạm Lê Quốc Hưng, Nguyễn Thị Hạnh Lan, Hoàng Ngọc Khánh Quỳnh, Lê Thị Liên, Lê Hà Tầm Dương, Cao Thị Bảo Vân // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 29-33 .- 910

Nghiên cứu được thực hiện nhằm chọn lựa chủng ứng cử cho việc nghiên cứu và sản xuất vắc-xin phòng bệnh tay, chân, miệng (TCM) do virus EV71 tại Việt Nam. Dữ liệu giám sát virus EV71 hàng năm của Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh từ năm 2003 đến 2013 đã được sử dụng để dự đoán xu hướng tiến hoá. Trình tự vùng gen VP1 của 100 chủng EV71 của Việt Nam từ GenBank được sử dụng để đánh giá độ tương đồng tại một số epitope và tìm ra các trình tự phổ biến nhất.

1003 Đánh giá nhu cầu sử dụng và khả năng tiếp cận phương pháp cai nghiện thuốc lá bằng YHCT của người bệnh tại một số bệnh viện Hà Nội năm 2020-2021 / Vũ Nam, Hán Huy Truyền, Trần Văn Thuyết // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2022 .- Số 74 .- Tr. 01-15 .- 610

Đánh giá thực trạng nhu cầu sử dụng và khả năng tiếp cận một số phương pháp cai nghiện thuốc lá bằng Y học cổ truyền của người bệnh tại một số bệnh viện Hà Nội năm 2020-2021. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có hồi cứu trên 544 người bệnh đến khám điều trị tại 04 bệnh viện tại Hà Nội từ 03/2021 đến 10/2021.

1004 Hiệu quả điều trị của Cốm Nhị chỉ trên bệnh nhân viêm trực tràng chảy máu sau tia xạ ung thư cổ tử cung / Nguyễn Bội Hương, Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thị Ngọc Linh, Nguyễn Thị Hồng Hà, Trần Nam Sơn, Phạm Hà Giang // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2022 .- Số 74 .- Tr. 16-25 .- 610

Đánh giá hiệu quả điều trị của Cốm Nhị chỉ trên bệnh nhân viêm trực tràng chảy máu (VTTCM) sau tia xạ ung thư cổ tử cung (KCTC). Đánh giá tác dụng không mong muốn của cốm thuốc. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, so sánh trước sau điều trị trên 45 bệnh nhân trong 4 tuần.

1005 Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm quanh khớp vai tại khoa Y học dân tộc - Bệnh viện Đa khoa Đống Đa / Phạm Thị Thu Hoài, Đinh Thị Lam, Ngô Quỳnh Hoa // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2022 .- Số 74 .- Tr. 38-49 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm quanh khớp vai thể đơn thuần tại khoa Y học dân tộc - Bệnh viện đa khoa Đống Đa. Mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân được chẩn đoán viêm quanh khớp vai thể đơn thuần đủ các tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu.

1006 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh ung thư tuyến giáp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Dương Thị Phượng, Nguyễn Xuân Hậu, Vũ Ngọc Hà, Lê Mai Trà Mi, Lê Thị Hương // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 1-9 .- 610

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh ung thư tuyến giáp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 91 người bệnh ung thư tuyến giáp. Kết quả cho thấy, ung thư tuyến giáp gặp ở mọi lứa tuổi với độ tuổi trung bình là 43,65 ± 13,3 tuổi; phần lớn người bệnh là nữ giới (83,5%).

1007 Áp dụng Six Sigma trong đánh giá và so sánh hiệu năng phân tích của hai máy hóa sinh cobas c702 / Hà Thị Phương Dung, Lê Hữu Lộc, Nguyễn Ích Việt // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 10-19 .- 610

Six Sigma là một phương pháp phân tích dữ liệu tích hợp độ đúng và độ chụm của phép đo, xác định sai số và cải tiến quy trình. Mục tiêu của nghiên cứu là áp dụng Six Sigma trong đánh giá và so sánh hiệu năng phân tích của hai máy hóa sinh Cobas c702 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu thống kê kết quả nội kiểm (IQC) tại 2 mức nồng độ của 2 máy Cobas C8000 c702 (Roche) để xác định trung bình SD, CV%, Bias% và tính toán giá trị Sigma cho 18 chỉ số hóa sinh.

1008 Xác nhận độ chụm và độ chính xác của xét nghiệm phát hiện sars-cov-2 bằng phương pháp realtime rt-pcr / Trần Ngọc Huyền, Lê Thị Kim Chung, Đào Xuân Đạt, Nguyễn Trọng Tuệ, Vũ Đức Anh, Hà Thị Phương Dung // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 20-26 .- 610

Nghiên cứu sử dụng 30 mẫu bệnh phẩm đường hô hấp đã được tách chiết và khẳng định bằng bộ kit LightMix SarbecoV E-gene plus EAV control theo quy trình khuyến cáo của WHO, thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn mẫu, tiến hành xác nhận kit One-Step RT-PCR COVID-19 Kit THAI DUONG Multiplex-3 target genes tại Đơn vị Lab SARS-CoV-2 thuộc Trường Đại học Y Hà Nội. Thực nghiệm được tiến hành theo khuyến cáo Hiệp hội vi sinh Hoa kỳ (American Society for Microbiology - ASM) đánh giá độ chụm và độ chính xác. Độ chụm của xét nghiệm đạt giá trị CV% cho độ chụm ngắn hạn và độ chụm dài hạn phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Độ chính xác của xét nghiệm có độ đồng thuận dương tính, âm tính đạt 100%.

1009 Gây mê mổ cắt tuyến giáp cho bệnh nhân tăng áp lực mạch phổi nặng: Báo cáo một trường hợp lâm sàng / Lưu Xuân Võ, Tạ Ngân Giang // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 27-33 .- 610

Mục tiêu nghiên cứu là báo cáo một trường hợp tăng áp lực động mạch phổi nặng 95mmHg đã được gây mê nội khí quản cắt thùy phải tuyến giáp thành công tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.

1010 Đánh giá bước đầu kết quả phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt toàn bộ tuyến tiền liệt điều trị bệnh lý ung thư tuyến tiền liệt / Đỗ Thị Thu Hiền, Hoàng Long, Chu Văn Lâm, Đỗ Ích Định // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 34-41 .- 610

Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá bước đầu kết quả nội soi qua phúc mạc cắt toàn bộ tuyến tiền liệt trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng được áp dụng trên 17 bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt được điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 31/5/2021 đến hết 31/5/2022.