CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp
711 Chất lượng dịch vụ khách hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp xây dựng Việt Nam và một số giải pháp / Trần Phương Mai // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 516 tháng 5 .- Tr. 21- 23 .- 658
Tầm quang trọng của dịch vụ khách hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp; Một số tiêu chuẩn đo lường chất lượng dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp; Thực trạng hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong cung cấp dịch vụ xây dựng tại thị trường VN; Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng trong cung cấp dịch vụ xây dựng VN.
712 Một số yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp / Vũ Thị Bích Hà // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 516 tháng 5 .- Tr. 63-65 .- 658
Trình bày các yếu tố bên trong hay còn gọi là yếu tố nội tại của doanh nghiệp; các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
713 Hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp / ThS. Đặng Quyết Tiến // Tài chính doanh nghiệp .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 16-20 .- 658
Trình bày các cơ chế, chính sách liên quan đến các vấn đề còn tồn tại một số vướng mắc, bất cập cần khắc phục.
714 7 điểm mới về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp / Nguyễn Mạnh Hưng // Tài chính doanh nghiệp .- 2018 .- Số 05 .- Tr. 21-23 .- 658
Để phù hợp với thực tiễn quá trình chuyển nhượng vốn nhà nước /vôn DNNN đầu tư tại doanh nghiệp khác, Bộ Tài chính đã chủ trì, xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định số 32/2018/NĐ-CP. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp với các nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể như sau: ...
715 Ảnh hưởng của việc niêm yết đến tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp dược Việt Nam / Phạm Đức Cường, Nguyễn Phương Linh,Vũ Thị Huyền Trang // .- 2018 .- Số 251 tháng 05 .- Tr. 73-82 .- 658
Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của việc niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đến tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Dược phẩm. Bài viết sử dụng dữ liệu là báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 13 doanh nghiệp Dược đang niêm yết trên hai thị trường chứng khoán của Việt Nam. Sử dụng phương pháp so sánh các tỷ suất tài chính giữa hai thời điểm trước và sau khi niêm yết với kiểm định phi tham số Wilcoxon. Kết quả phân tích cho thấy có sự cải thiện về khả năng thanh toán, về dòng tiền, về khả năng sinh lợi, và về doanh thu thực của các doanh nghiệp dược trong mẫu nghiên cứu tuy nhiên sự khác biệt không nhiều. Dựa trên kết quả phân tích, bài viết đề xuất một số kiến nghị tiếp tục chương trình cổ phần hóa và niêm yết của các doanh nghiệp trên sàn chứng khoán Việt Nam.
716 Một số biện pháp liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp / Trần Thị Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 515 tháng 4 .- Tr. 19-20 .- 658
Thực trạng nguồn nhân lực hiện nay; Một số nguyên nhân; Một số biện pháp chính để gắn kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
717 Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động R&D tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Huyền // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 515 tháng 4 .- Tr. 43-44 .- 658
Vai trò của hoạt động R&D đối với các doanh nghiệp; Thực trạng hoạt động R&D tại các doanh nghiệp Việt Nam; Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động R&D tại các doanh nghiệp Việt Nam.
718 Xác định giá trị tài sản thuần trong cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước và vấn đề đặt ra / TS. Nguyễn Hồ Phi Hà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 54-56 .- 658
Trình bày phương pháp xác định giá trị tài sản; Một số vướng mắc khi điều chỉnh giá trị tài sản theo giá thị trường; Một số giải pháp khắc phục.
719 Một số vấn đề về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt nam giai đoạn 2007-2016 / Trần Đình Thiên, Nguyễn Thị Ánh Tuyết // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 477 tháng 2 .- Tr. 34-42 .- 658
Phân tích một số vấn đề về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt nam giai đoạn 2007-2016; từ đó đưa ra một số gợi ý giải pháp.
720 Phân tích hiệu quả kỹ thuật và khoảng cách công nghệ trong khu vực doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Văn // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 250 tháng 04 .- Tr. 13-23 .- 658
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên và lý thuyết đường biên sản xuất chung để phân tích hiệu quả kỹ thuật và sự thay đổi trong năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015 cũng như các thành phần của nó. Kết quả cho thấy: (i) Các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân vẫn thâm dụng lao động là chủ yếu, hiệu suất vẫn tăng theo quy mô. Trong khi, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã dần thâm dụng vốn và hiệu suất đã giảm theo quy mô. (ii) Tiến bộ công nghệ là thành phần đóng góp chủ yếu vào năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015. (iii) Có khoảng cách lớn về công nghệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam và nó là lý do chính cho sự khác biệt năng suất giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp FDI có công nghệ sản xuất tốt nhất, trong khi các doanh nghiệp tư nhân có công nghệ sản xuất lạc hậu nhất. (iv) Tỷ lệ khoảng cách công nghệ suy giảm là nguyên nhân chính kìm hãm tăng trưởng năng suất của các doanh nghiệp.