CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
371 Công nghệ in 3D và định hướng lộ trình phát triển tại Việt Nam / Tạ Việt Dũng, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Khánh Tùng // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 5(758) .- Tr. 11-13 .- 330

Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ in 3D ở Việt Nam, bản đồ công nghệ in 3D đã được xây dựng nhằm góp phần định hướng ứng dụng và phát triển công nghệ này ở nước ta. Bản đồ công nghệ in 3D đã cho thấy, in 3D là một trong những công nghệ mới, xu hướng của tương lai. Để đáp ứng nhiệm vụ đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng, hiệu quả, phát triển kinh tế nhanh, bền vững trong giai đoạn mới cũng như yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế, cần xây dựng những chính sách khuyến khích các cơ sở nghiên cứu và doanh nghiệp phát triển công nghệ in 3D. Công nghệ in 3D được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, công nghiệp tạo mẫu nhanh, giúp doanh nghiệp chuyển đổi các sáng kiến, ý tưởng thành những sản phẩm thực tế một cách nhanh chóng và hiệu quả.

372 Bản đồ sáng chế - công cụ hữu hiệu để khai thác thông tin sáng chế / Phạm Ngọc Pha, Nguyễn Trọng Hiếu // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 5(758) .- Tr. 14-17 .- 340

Phân tích bản đồ sáng chế và trình bày những công cụ hữu hiệu để khai thác thông tin sáng chế. Bản đồ sáng chế là tập hợp các thông tin sáng chế được mô tả dưới dạng trực quan, cung cấp những thông tin hữu ích cho hoạt động của các cơ quan quản lý, tổ chức nghiên cứu và doanh nghiệp, giúp dự báo xu hướng phát triển công nghệ, hoạch định chính sách, chiến lược sản xuất kinh doanh, phân tích thị trường tiềm năng, đối thủ cạnh tranh… Việc tìm kiếm, khai thác thông tin sáng chế một cách hữu ích cũng như việc tổng hợp thông tin sáng chế trong các ngành, lĩnh vực nhằm đưa ra thông tin về xu hướng công nghệ, thị trường giúp các doanh nghiệp cũng như các quốc gia làm căn cứ để hoạch định chính sách cho mình không phải là điều dễ dàng. Khai thác thông tin từ sáng chế để nắm bắt kịp thời xu hướng phát triển trên thế giới, thông tin về công nghệ của các đối thủ cạnh tranh nhằm xây dựng được chiến lược phát triển công nghệ, sản phẩm là cách tiếp cận tiết kiệm và hiệu quả của doanh nghiệp.

373 Cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp : những vấn đề đặt ra cho giai đoạn 2022-2025 / Lê Mạnh Hùng // Tài chính - Kỳ 1 .- 2022 .- Số 776 .- Tr. 13-16 .- 332.1

Trình bày kết quả đạt được trong cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp thời gian qua; Một số vấn đề đặt ra; Giải pháp thúc đẩy cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong giai đoạn tới.

374 Giải pháp nâng cao hiệu quả quảng cáo kỹ thuật số của doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay / Đào Lê Đức, Phan Đình Quyết // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 610 .- Tr. 7 - 9 .- 658

Các doanh nghiệp hiện có thể quảng cáo đến các nhóm khách hàng mục tiêu tối ưu với các thông điệp thương mại được tùy chỉnh tại các điểm và thời gian cụ thể bằng nhiều định dạng khác nhau. So với quảng cáo truyền thống, quảng cáo kỹ thuật số hứa hẹn xác định tập khách hàng mục tiêu và mức độ liên quan tốt hơn, nội dung quảng cáo được cá nhân hóa, bán hàng có lập trình dựa trên các phiên đấu giá thời gian thực và đo lường tỷ lệ hiện thị quảng cáo của từng người tiêu dùng với nhiều hành vi phản hồi trực tuyến và ngoại tuyến.

375 Vai trò của trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp tại Việt Nam : bằng chứng mới từ hồi quy phân vị mảng / Trần Quang Tuyến, Vũ Văn Hưởng // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 298 .- Tr. r. 16-24 .- 658

Sử dụng phương pháp hồi quy phân vị mảng, bài nghiên cứu xem xét lần đầu tiên vai trò của các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tại Việt Nam. Nghiên cứu chỉ ra rằng các loại trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dẫn đến lợi nhuận tài chính lớn hơn các chi phí liên quan tại các doanh nghiệp có lợi nhuận đủ lớn. Nghiên cứu này kết luận rằng tham gia vào trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có lợi cho doanh nghiệp, bởi vì trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh và khả năng phát triển bền vững trong tương lai cho doanh nghiệp, và do đó đáng được thực hiện.

376 Bàn về đối tượng được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn điện tử / Nguyễn Thị Đoan Trang // .- 2022 .- Số 774 .- Tr. 90-92 .- 657

Ngày 17/9/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ. Một trong những điểm mới của Thông tư số 78/2021/TT-BTC là người bán, cung cấp dịch vụ được ủy nhiệm bên thứ 3 lập hóa đơn điện tử cho hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ. Bài viết trao đổi các nội dung liên quan đến vấn đề trên để doanh nghiệp và người làm kế toán hiểu và thực hiện chính xác.

377 Tác động môi trường marketing tới các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh đại dịch Covid-19 / Nguyễn Thị Hà, Đoàn Thu Trang // .- 2022 .- Số 774 .- Tr. 64-66 .- 658

Trình bày tác động của đại dịch Covid-19 đến doanh nghiệp; Tác động môi trường marketing đến hoạt động của doanh nghiệp; Giải pháp marketing để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong thời gian tới.

378 Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp tại chi cục thuế quận Tân Phú – Tp. Hồ Chí Minh / Nguyễn Minh Tuấn, Đỗ Viễn Châu // .- 2022 .- Số 51 .- Tr. 24-33 .- 658

Nội dung nghiên cứu tìm hiểu và xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Tân Phú. Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế theo mức độ ảnh hưởng từ cao đến thấp.

379 Các yếu tố tác động đến hiệu quả của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết tại Việt Nam / Nguyễn Thị Mỹ Phượng // .- 2021 .- Số 51 .- Tr. 168-179 .- 332.632

Bài viết ước tính hiệu quả và nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết tại Việt Nam. Kết quả mô hình Tobit và BMA chỉ ra rằng qui mô doanh nghiệp, vòng quay tài sản, khả năng sinh lời, sở hữu nước ngoài giá bất động sản, chỉ số tiếp cận đất đai, tăng trưởng kinh tế, tính dễ tổn thương của khu vực ngân hàng và hiệu quả Chính phủ có tác động cùng chiều, trong khi đó rủi ro hệ thống, cấu trúc vốn, lãi suất và lạm phát có tác động ngược chiều đến hiệu quả của các doanh nghiệp.

380 Môi trường thông tin doanh nghiệp và biến động đồng bộ giá cổ phiếu / Đặng Tùng Lâm // Nghiên cứu kinh tế .- 2022 .- Số 526 .- Tr. 29-39 .- 650

Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin doanh nghiệp đối với biến động đồng bộ giá cổ phiếu. Sử dụng dữ liệu của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán của 35 quốc gia trong khoản thời gian từ 2005-2016, kết quả nghiên cứu cho thấy, môi trường thông tin doanh nghiệp có tương quan nghịch với biến động đồng bộ giá cổ phiếu.