CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Xuất khẩu

  • Duyệt theo:
41 Rủi ro trong xuất khẩu tại các doanh nghiệp Việt Nam: nguyên nhân và giải pháp / Nguyễn Thị Quỳnh Nga, Phạm Thị Châu Quyên // .- 2023 .- Số 626+627 .- Tr. 55 - 57 .- 658

Bài viết tập trung vào việc phân tích cụ thể bối cảnh, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại, né tránh hay chuyển giao rủi ro cũng như đề xuất được quy trình quản trị rủi ro tổng quát gồm 5 giai đoạn cho doanh nghiệp.

42 Phân tích khả năng cạnh tranh và lợi thế so sánh của các sản phẩm nông sản xuất khẩu của Việt Nam / Đặng Thu Hương // Kinh tế & phát triển .- 2023 .- Số 307 .- Tr. 42-50 .- 658

Kết quả cho thấy: (i) Việt Nam có lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh hiện hữu đối với các sản phẩm HS03, 08, 10, 11, 14, 16; (ii) Có lợi thế so sánh, không có khả năng cạnh tranh hiện hữu đối với HS09; (iii) Không có lợi thế so sánh, có khả năng cạnh tranh hiện hữu đối với sản phẩm HS20, 22, 24. Kết quả định lượng cũng cho thấy đa phần lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh của các nhóm hàng nông sản đều không ổn định và nhiều nhóm hàng lợi thế mất dần theo thời gian. Hàm ý chính sách chỉ ra việc phân nhóm các mã sản phẩm sẽ giúp xây dựng một chính sách phù hợp để phát huy lợi thế so sánh và xây dựng chiến lược xuất khẩu theo từng nhóm nông sản hiệu.

43 Ứng dụng kinh tế lượng không gian đánh giá tác động lan tỏa xuất khẩu tới năng suất nhân tố tổng hợp các doanh nghiệp ngành chế biến, chế tạo Việt Nam / Nguyễn Ánh Tuyết, Phùng Mai Lan // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 306 .- Tr. 12-22 .- 658

Nghiên cứu dựa trên bộ số liệu điều tra doanh nghiệp giai đoạn 2010-2019 của Tổng cục thống kê, sử dụng mô hình dữ liệu mảng không gian đánh giá tác động của xuất khẩu tới năng suất nhân tố tổng hợp theo tỉnh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, xuất khẩu có tác động lan tỏa tích cực đến TFP của các doanh nghiệp được thể hiện thông qua kênh lan tỏa xuất khẩu theo chiều ngang, lan tỏa xuất khẩu ngược và tỷ trọng phần chia vốn nước ngoài. Tỷ lệ vốn vay bên ngoài cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn chưa hiệu quả trong việc tăng TFP ở trong phạm vi mỗi tỉnh. Thu nhập của người lao động có tác động tích cực tới tăng TFP cả trong ngắn hạn và dài hạn nhưng lại có tác động tiêu cực cho các tỉnh lân cận. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp thúc đẩy lan tỏa tích cực và hạn chế lan tỏa tiêu cực tới năng suất doanh nghiệp ngành chế biến chế tạo Việt Nam.

44 Các yếu tố tác động tới mức độ sẵn sàng xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Thị Phương Chi, Nguyễn Thị Phương Dung, Đỗ Hoài Nam // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 22-36 .- 657.98

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đo lường mức độ sẵn sàng xuất khẩu (XK) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Việt Nam và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới yếu tố này. Bằng cách khảo sát 200 DNNVV đang và sẽ XK, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ sẵn sàng XK của doanh nghiệp (DN) được thể hiện dưới các khía cạnh về tổ chức và sản phẩm. Bốn yếu tố tác động trực tiếp tới mức độ sẵn sàng XK bao gồm: yếu tố kích thích XK nội bộ, các yếu tố kích thích XK bên ngoài, hoạt động quốc tế hóa hướng nội và hoạt động chuẩn bị trước khi XK. Nghiên cứu đã đưa ra các khuyến nghị và đề xuất cho DN cũng như các nhà hoạch định chính sách.

45 Thực trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt Nam / Lê Thị Vân Dung // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 68-75 .- 658

1. Tổng quan các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt Nam; 2. Thực trạng áp dụng QTTG tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam; 3. Đánh giá chung.

46 Phát huy tính bổ sung các lợi thế để tối đa hóa lợi ích thương mại nông sản xuất khẩu Việt Nam trong giai đoạn mới / Nguyễn Thường Lạng // Ngân hàng .- 2022 .- Số 19 .- Tr. 3-9 .- 330

Bài viết chỉ ra vị trí, vai trò cơ chế tác động từng loại lợi thế đến sáng tạo lợi ích thương mại. Với vai trò bổ sung lẫn nhau các loại lợi thế, lợi ích thương mại khi xuất khẩu/nhập khẩu được hiểu rõ cơ chế vận hành, theo đó sẽ nhận thức được cách thức tối đa hóa lợi ích thương mại.

47 Quy định tiêu chuẩn môi trường của Liên minh châu Âu (EU) đối hàng hóa nhập khẩu và giải pháp đối với Việt Nam / Nguyễn Tiến Thuận // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 10(231) .- Tr. 74-78 .- 658

Bài viết trình bày một số những tiêu chuẩn môi trường đối với hàng nhập khẩu vào EU và giải pháp để các doanh nghiệp Việt Nam khắc phục nhằm đẩy mạnh xuất khẩu vào thi trường EU.

48 Nâng cao khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam / Đặng Nguyên Mạnh // .- 2022 .- Số 781 .- Tr. 105-106 .- 658.5

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, việc các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu sang các thị trường quốc tế là yêu cầu tất yếu. Nâng cao khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng sẽ giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc tránh và vượt qua các rào kỹ thuật thương mại, thúc đẩy xuất khẩu bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh.

49 Yếu tố ảnh hưởng và giải pháp xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản / Nguyễn Thị Thủy, Trần Đình Thao, Đình Cao Khuê // Nghiên cứu kinh tế .- 2022 .- Số 7(530) .- Tr. 79-92 .- 658

Tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu rau quả Việt Nam sang thị trường Nhật Bản và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu rau quả sang thị trường Nhật Bản trong những năm tới.

50 Xuất khẩu của Việt Nam trong bối cảnh mới : thách thức và gải pháp / Nguyễn Thị Luyến // Tài chính - Kỳ 2 .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 46-48 .- 658

Bài viết trao đổi thực trạng, thách thức của xuất khẩu Việt Nam, từ đó đưa ra một số đề xuất cho giai đoạn tới.