CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng Thương mại

  • Duyệt theo:
521 Chỉ số đánh giá khả năng phát triển bền vững của ngân hàng thương mại / Trương Thị Luân // .- 2020 .- Số 725 .- Tr. 48 – 50 .- 332.04

Bài viết khái quát một số chỉ số đánh giá khả năng phát triển bền vững của ngân hàng thương mại, các phương pháp phân tích, dự báo và đề xuất một số khuyến nghị áp dụng tại Việt Nam.

522 Quản trị quan hệ khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thu Quỳnh // Khoa học Thương mại .- 2020 .- Số 140 .- Tr. 54-64 .- 658

Trong bối cảnh nền kinh tế mang tính hội nhập và cạnh tranh cao như hiện nay, “khách hàng” là chìa khóa để các doanh nghiệp nói chung cũng như ngân hàng thương mại nói riêng tồn tại và phát triển. Do đó, vấn đề xây dựng và phát triển mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đặc biệt là khách hàng mục tiêu, là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Trong những năm qua, các ngân hàng thương mại Việt Nam đều nhận thức rõ tầm quan trọng và đã triển khai quản trị quan hệ khách hàng một cách có hệ thống. Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản trị quan hệ khách hàng của doanh nghiệp và phân tích, đánh giá thực trạng quản trị quan hệ khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian qua, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển quản trị quan hệ khách hàng của các ngân hàng thương mại, coi đây là một giải pháp quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.

523 Nợ xấu và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại / Vũ Thị Thu Hương // Ngân hàng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 27-29 .- 332.12

Tập trung phân tích tác động của nợ xấu đến hoạt động ngân hàng dưới giác độ cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế.

524 Tiêu chí đánh giá sự phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với hộ gia đình ở khu vực nông thôn tại các NHTM / Phan Thị Hoàng Yến, Trần Hải Yến // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 6(543) .- Tr. 12-17 .- 332.12

Tổng quan về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng, tiêu chí đánh giá mức độ phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với hộ gia đình ở khu vực nông thôn tại các NHTM.

525 Yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức trong các ngân hàng thương mại cổ phần / Hoàng Thị Huệ, Võ Thy Trang // Tài chính .- 2019 .- Số 716 .- Tr. 76 – 78 .- 332.1

Bài viết phân tích những yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên trong các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự gắn kết của nhân viên với tổ chức đã được các ngân hàng rất quan tâm, bởi trong thực tế, có sự khác biệt khá lớn trong gắn kết tình cảm theo giới tính; trong gắn kết duy trì theo độ tuổi; trong gắn kết duy trì theo thâm niên công tác và trong gắn kết duy trì theo thu nhập bình quân.

526 Ứng dụng thiết bị theo dõi chuyển động mắt (eye tracker) trong nghiên cứu hành vi ánh mắt khách hàng tại các ngân hàng thương mại / Nguyễn Hoài Nam // Ngân hàng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 20-24 .- 332.12

Giới thiệu công nghệ và thiết bị mới để theo dõi chuyển động của mắt khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng giới thiệu một số kết quả từ các nghiên cứu sử dụng thiết bị eye tracker ( thiết bị theo dõi chuyển động mắt), từ đó, có một số trao đổi với những những nghiên cứu và ứng dụng eye tracker trong hoạt động marketing ngân hàng.

527 Sự phát triển của FinTech tại Trung Quốc, Hồng Công và Ấn Độ kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hoài Lê, Ngô Thị Hằng // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 3 - 17 .- 332.12

Cung cấp các kinh nghiệm về phát triển FinTech của các quốc gia và vùng lãnh thổ được đánh giá là đang có tốc độ phát triển nhanh nhất trên thế giới, từ đó, chỉ ra các bài học kinh nghiệm cho quản lý và phát triển FinTech ở Việt Nam.

528 Chất lượng dịch vụ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam trên địa bàn Hà Nội / Lưu Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thị Hương Giang // Khoa học Thương mại .- 2019 .- Số 136 .- Tr. 39-51 .- 332.12

Tập trung nghiên cứu về chất lượng dịch vụ khách hàng tại ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcombank) trên địa bàn Hà Nội. Mô hình chất lượng dịch vụ của Grönroos (1984) được sử dụng làm căn cứ hình thành mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ của Techcombank. Kết quả nghiên cứu 580 khách hàng tại 29 điểm giao dịch bao gồm 11 siêu chi nhánh và 18 chi nhánh chức năng trên địa bàn Hà Nội cho thấy chất lượng dịch vụ của Techcombank chi nhánh Hà Nội được đánh giá rất tốt. Trong đó, chất lượng chức năng (con người) được đánh giá cao nhất là 77%, tiếp đến là chất lượng kỹ thuật (quy trình) là 75%, hình ảnh doanh nghiệp là 69%. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra nhiều điểm hạn chế còn tồn tại đòi hỏi ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam cần nghiên cứu và khắc phục.

529 Đo lường mức độ cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam / Lê Anh Tuấn // Ngân hàng .- 2019 .- Số 22 .- Tr. 11-18 .- 332.12

Trình bày tổng quan về đo lường mức độ cạnh tranh; hệ thống ngân hàng thương mại VN; dữ liệu và mô hình nghiên cứu; kết quả nghiên cứu; Kết luận và kiến nghị.

530 Những xu hướng mới trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và vấn đề đặt ra với các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Hòa // Ngân hàng .- 2020 .- Số 1+2 .- Tr. 92-97 .- 332.12

Những xu hướng mới trong mô hình kinh doanh ngân hàng; Những xu hướng mới trong hệ thống ngân hàng Việt Nam 10 năm gần đây; Những vấn đề đang đặt ra với các ngân hàng thương mại Việt Nam.