CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
511 Các phương pháp định giá điều chuyển vốn nội bộ và đề xuất cho các ngân hàng thương mại Việt Nam / Đặng Văn Dân // Ngân hàng .- 2019 .- Số 14 .- Tr. 18-23 .- 332.12
Trình bày cách thức vận hành hệ thống FTP trên cơ sở đó đề xuất mô hình vận hành cơ chế FTP cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.
512 Xây dựng thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức và xây dựng kế toán trách nhiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần ở Bình Dương / Nguyễn Thị Diện, Lê Thị Diệu Linh, Lê Đoàn Minh Đức, Nguyễn Thị Hoàng Yến // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 547 .- Tr. 111-112,115 .- 657
Bài viết sử dụng phương pháp định tính thông qua phân tích và tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước, kế thừa các nghiên cứu trước đây về vận dụng vào xây dựng thang đo cho mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc tổ chức và xây dựng kế toán trách nhiệm trong điều kiện thực tế tại các ngân hàng thương mại cổ phần ở Bình Dương. Đồng thời nghiên cứu thăm dò thông quan phương pháp chuyên gia để hiệu chỉnh thang đo các biến quan sát cho phù hợp với thực tế là vấn đề hết sức cần thiết đang đặt ra.
513 Tác động công nghệ, nguồn nhân lực đến tăng trưởng tại các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán Việt Nam / Phạm Thị Hồng Vân // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 265 .- Tr. 34-45 .- 658.3
Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) trên mẫu dữ liệu bảng của 30 ngân hàng thương mại và 71 công ty chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2010 − 2017, nghiên cứu phát hiện tác động chi phối của nguồn nhân lực chất lượng cao đến công nghệ chuyên sâu tại các ngân hàng thương mại trong mối quan hệ giữa công nghệ và tăng trưởng doanh nghiệp. Trong khi tại các công ty chứng khoán và trên mẫu tổng thể các doanh nghiệp ngành tài chính ngân hàng thì nghiên cứu tìm thấy tác động hỗ trợ đồng thời của nguồn nhân lực chất lượng cao và công nghệ chuyên sâu đến tăng trưởng doanh nghiệp. Điều này cho thấy chất lượng nguồn nhân lực tại các ngân hàng thương mại chưa phát triển kịp theo yêu cầu của công nghệ nên đã làm hạn chế tăng trưởng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy công nghệ tổng thể và chất lượng luật pháp tác động tích cực đến tăng trưởng, còn lạm phát tác động yếu đến tăng trưởng, hiệu quả chính phủ hạn chế tăng trưởng doanh nghiệp. Nghiên cứu này đã đề xuất một vài chính sách hữu ích cho các ngân hàng thương mại và công ty chứng khoán.
514 Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Thân Thị Thu Thuỷ, Bùi Thuỷ Tiên // Ngân hàng .- 2019 .- Số 16 .- Tr. 14-18 .- 332.12
Trình bày khát quát chung, cơ sở lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và thảo luận.
515 Tăng cường công tác đào tạo của Ngân hàng Thương mại trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0 / Nguyễn Đức Tuấn // Ngân hàng .- 2019 .- Số 16 .- Tr. 24-29 .- 332.12
Khái quát thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của Ngân hàng Thương mại hiện nay, giới thiệu một số giải pháp đào tạo hiện đại và đưa ra kinh nghiệm đào tạo của một số ngân hàng, tập đoàn lớn trên thị trường Việt Nam.
516 Vai trò của công nghệ sinh trắc học trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh của các NHTM / Liệu Cập Phủ, Trần Kim Long // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2019 .- Số 14(527) .- Tr. 26-30 .- 332.12
Giới thiệu công nghệ xác thực sinh trắc học, trình bày những xu hướng giúp các NHTM có thể nâng cao được lợi thế cạnh tranh trong thời đại số hoá.
517 Đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế ASEAN / Nguyễn Thị Hà, Phạm Ngọc Huyền // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2019 .- Số 13(526) .- Tr. 22-29 .- 658.001
Cung cấp điểm manhk, điểm yếu và đánh giá năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng dưới góc độ nghiên cứu của nhóm tác giá, từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng trong tiến trình hội nhập AEC.
518 Định vị hệ thống NHTM Việt Nam trong cộng đồng các nước CPTPP / Phạm Thủy Tú // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2019 .- Số 14(527) .- Tr. 11-17 .- 332.12
Bài viết dựa vào kết quả tính toán, nhận định của các chuyên gia kinh tế uy tín để đánh giá thực trạng hiện tại, đồng thời đề xuất mộ số gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách và quản trị ngân hàng giúp các hoạt động trong ngân hàng ngày càng ổn định hơn.
519 Tác động của đa dạng hóa cơ cấu cho vay đến rủi ro thị trường của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Lê Thị Thu Diềm, Diệp Thanh Tùng // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 264 tháng 6 .- Tr. 96-108 .- 332.12
Nghiên cứu xem xét tác động của sự đa dạng hóa cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế đến rủi ro thị trường của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2011-2016. Ước lượng GMM (Arellano & Bover, 1995) được sử dụng do tồn tại hiện tượng phương sai sai số thay đổi và vấn đề nội sinh. Kết quả thu được cho thấy mức độ đa dạng cơ cấu cho vay của các ngân hàng là cao. Tuy nhiên, mức độ đa dạng hóa trong cơ cấu cho vay càng cao thì tổn thất rủi ro thị trường ngân hàng càng lớn. Xét về mức độ tác động theo thời gian, việc đa dạng hóa có thể làm giảm rủi ro thị trường ngân hàng trong ngắn hạn, nhưng xét trong dài hạn thì sẽ làm tăng rủi ro ngân hàng. Ngoài ra, kết quả kiểm tra tác động từng ngành cho thấy hầu hết các ngành đều có sự tác động đồng biến với rủi ro thị trường, ngoài trừ ngành nông nghiệp do được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong điều kiện tín dụng.
520 Cách mạng công nghiệp 4.0 : cơ hội, thách thức và một số gợi ý đối với ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Mạnh Tuân // Ngân hàng .- 2019 .- Số 13 .- Tr. 15-19 .- 332.12
Sơ lược về cách mạng công nghiệp 4.0; cơ hội và thách thức từ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến dịch vụ ngân hàng; các công nghệ mới với dịch vụ ngân hàng và một số gợi ý đối với các NHTM Việt Nam.