CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
491 Phát triển ngân hàng số cho các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thế Anh // Ngân hàng .- 2020 .- Số 17 .- Tr. 21-27 .- 332.12
Trình bày khái niệm và lợi ích của Ngân hàng số; thực trạng phát triển Ngân hàng số; những rào cản và nguyên nhân; giải pháp và kiến nghị.
492 Tín dụng tiêu dùng phản ánh "sức khỏe" nền kinh tế / Trần Trọng Triết // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 21(5580 .- Tr. 27-29 .- 332.12
Chỉ ra những tiềm năng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Vieej nam và những điểm còn bất cập từ cơ chế đến thị trường.
493 Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2009-2020 / Nguyễn Đình Dũng // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 22 (559) .- Tr. 16-20 .- 332.12
Bài viết nhìn lại hoạt động OFDI của các ngân hàng Việt Nam thời gian qua và đánh giá hiệu quả các NHTM VN có hoạt động ngày qua chỉ tiêu TFP, từ đó đưa ra một số lưu ý đối với hoạt động OFDI của các NHTM Việt Nam.
494 Thu nhập ngoài lãi và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Huỳnh Thị Hương Thảo, Ngô Minh Phương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 22 (559) .- Tr. 21-25 .- 332.12
Nêu ra thực trạng thu nhập ngoài lãi và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đưa ra một số gợi ý nhằm đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh ngoài lãi để nâng cao hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại VN.
495 Đa dạng hóa danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam: tiếp cận từ chỉ số Herfindahl-Hirschman và Shannon entropy / Huỳnh Japan, Đặng Văn Dân // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 19(5560 .- Tr. 19-23 .- 332.12
Bài viết khai thác dữ liệu ngành ngân hàng giai đoạn 2008-2019 cùng những điều chỉnh phù hợp với cách bố trí dữ liệu dư nợ theo ngành kinh tế, trên cơ sở tiếp cận thang đo đánh giá đa dạng hóa danh mục cho vay theo chỉ số Herfindahl-Hirschman (HHI) và Shannon entropy (SE). Ngoài ra, ưu và nhược điểm của đa dạng hóa danh mục cho vay đến hiệu suất hoạt động của ngân hàng cũng được trình bày để cho thấy việc nghiên cứu và đánh giá đa dạng hóa danh mục cho vay là rất cần thiết.
496 Tài sản thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng thực nghiệm tại bốn NHTM lớn / Võ Thị Ngọc Hà, Trần Hà Vân Anh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 19(556) .- Tr. 30-35,46 .- 658
Tập trung xây dựng mô hình để đánh giá mối quan hệ giữa thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng; từ đó, kiến nghị các giải pháp cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong công cuộc xây dựng thương hiệu và tạo dựng lòng trung thành của khách hàng trong bối cảnh hiện nay.
497 Quản lý tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại trong Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 / Trần Quang Trung, Trần Đình Tuấn // Tài chính - Kỳ 1 .- 2019 .- Số 709 .- Tr.46 - 48 .- 332.04
Tín dụng bán lẻ là một hoạt động quan trọng của các ngân hàng thương mại. Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, hoạt động này có nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng gặp không ít khó khăn và thử thách. Để đẩy mạnh hiệu quả hoạt động ngân hàng công tác tín dụng bán lẻ cần được chú trọng quan tâm. Các ngân hàng thương mại cần tận dụng cơ hội và có giải pháp hiệu quả thích ứng với những yêu cầu mới của Cách mạng công nghiệp 4.0.
498 Ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam / Đinh Văn Chức // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 735 .- Tr. 35 - 37 .- 004
Bài viết nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày càng được đẩy mạnh.
499 Hoàn thiện hoạt động thanh tra giám sát thị trường liên ngân hàng ở Việt Nam / Lê Minh Thu // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 736 .- Tr. 79 – 81 .- 658
Bài viết nghiên cứu hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với thị trường liên ngân hàng Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát.
500 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh / Nguyễn Thị Thúy Loan, Lê Thị Thu Diễm, Tạ Minh Phú // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 562 .- Tr. 40-42 .- 658
Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Logitic kết hợp với dữ liệu được khảo sát trực tiếp từ 195 khách hàng cá nhân đac và chưa vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Công thương Việt Nam - chi nhánh Trà Vinh, để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn. Dựa trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu có liên quan, mô hình nghiên cứu được đề xuất gồm 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân.