CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
471 Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Lâm Chí Dũng, Võ Hoàng Diễm Trinh // Ngân hàng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 19-26 .- 332.12
Trình bày các lý thuyết nền tảng về tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời, tổng quan các nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời, phát triển giả thuyết nghiên cứu,, mô hình và phương pháp nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và kết quả nghiên cứu và hàm ý.
472 Nâng cao minh bạch thông tin đối với ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh gia nhập CPTPP / Trần Huy Tùng // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 5(542) .- Tr. 20-25 .- 332.12
Giới thiệu về minh bạch thông tin, sự cần thiết tăng cường minh bạch thông tin đối với NHTM Việt Nam, kết luận và hàm ý chính sách.
473 Đầu tư trái phiếu chính phủ: động cơ của các NHTM và góc nhìn từ cơ quan quản lý tại Việt Nam / Đặng Văn Dân // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 9(546) .- Tr. 28-31,50 .- 332.1
Trình bày cơ sở lý luận về động cơ nắm giữu trái phiếu Chính phủ của các ngân hàng, tác động tiềm năng của việc nắm giữ này đối với mảng tín dụng. Căn cứ vào thực trạng về hoạt động nắm giữu loại trái phiếu phi rủi ro này của các NHTM VN trong giai đoạn 2009-2018 cùng hệ thống khuôn khổ pháp lý có liên quan trong khoảng thời gian này cho đến năm 2019, một số hàm ý cho cơ quan quản lý và các ngân hàng được đưa ra.
474 Chỉ số đánh giá khả năng phát triển bền vững của ngân hàng thương mại / Trương Thị Luân // .- 2020 .- Số 725 .- Tr. 48 – 50 .- 332.04
Bài viết khái quát một số chỉ số đánh giá khả năng phát triển bền vững của ngân hàng thương mại, các phương pháp phân tích, dự báo và đề xuất một số khuyến nghị áp dụng tại Việt Nam.
475 Quản trị quan hệ khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thu Quỳnh // Khoa học Thương mại .- 2020 .- Số 140 .- Tr. 54-64 .- 658
Trong bối cảnh nền kinh tế mang tính hội nhập và cạnh tranh cao như hiện nay, “khách hàng” là chìa khóa để các doanh nghiệp nói chung cũng như ngân hàng thương mại nói riêng tồn tại và phát triển. Do đó, vấn đề xây dựng và phát triển mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, đặc biệt là khách hàng mục tiêu, là yếu tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Trong những năm qua, các ngân hàng thương mại Việt Nam đều nhận thức rõ tầm quan trọng và đã triển khai quản trị quan hệ khách hàng một cách có hệ thống. Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản trị quan hệ khách hàng của doanh nghiệp và phân tích, đánh giá thực trạng quản trị quan hệ khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian qua, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển quản trị quan hệ khách hàng của các ngân hàng thương mại, coi đây là một giải pháp quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
476 Nợ xấu và năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại / Vũ Thị Thu Hương // Ngân hàng .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 27-29 .- 332.12
Tập trung phân tích tác động của nợ xấu đến hoạt động ngân hàng dưới giác độ cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế.
477 Tiêu chí đánh giá sự phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với hộ gia đình ở khu vực nông thôn tại các NHTM / Phan Thị Hoàng Yến, Trần Hải Yến // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 6(543) .- Tr. 12-17 .- 332.12
Tổng quan về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng, tiêu chí đánh giá mức độ phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với hộ gia đình ở khu vực nông thôn tại các NHTM.
478 Yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức trong các ngân hàng thương mại cổ phần / Hoàng Thị Huệ, Võ Thy Trang // Tài chính .- 2019 .- Số 716 .- Tr. 76 – 78 .- 332.1
Bài viết phân tích những yếu tố tác động đến sự gắn kết của nhân viên trong các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự gắn kết của nhân viên với tổ chức đã được các ngân hàng rất quan tâm, bởi trong thực tế, có sự khác biệt khá lớn trong gắn kết tình cảm theo giới tính; trong gắn kết duy trì theo độ tuổi; trong gắn kết duy trì theo thâm niên công tác và trong gắn kết duy trì theo thu nhập bình quân.
479 Ứng dụng thiết bị theo dõi chuyển động mắt (eye tracker) trong nghiên cứu hành vi ánh mắt khách hàng tại các ngân hàng thương mại / Nguyễn Hoài Nam // Ngân hàng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 20-24 .- 332.12
Giới thiệu công nghệ và thiết bị mới để theo dõi chuyển động của mắt khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng giới thiệu một số kết quả từ các nghiên cứu sử dụng thiết bị eye tracker ( thiết bị theo dõi chuyển động mắt), từ đó, có một số trao đổi với những những nghiên cứu và ứng dụng eye tracker trong hoạt động marketing ngân hàng.
480 Sự phát triển của FinTech tại Trung Quốc, Hồng Công và Ấn Độ kinh nghiệm và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Hoài Lê, Ngô Thị Hằng // Nghiên cứu Trung Quốc .- 2020 .- Số 1 (221) .- Tr. 3 - 17 .- 332.12
Cung cấp các kinh nghiệm về phát triển FinTech của các quốc gia và vùng lãnh thổ được đánh giá là đang có tốc độ phát triển nhanh nhất trên thế giới, từ đó, chỉ ra các bài học kinh nghiệm cho quản lý và phát triển FinTech ở Việt Nam.