CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
481 Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam / Thân Thị Thu Thủy, Nguyễn Hữu Tùng // Ngân hàng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 16-20 .- 332.12
Nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu báo cáo tài chính theo năm của 25 ngân hàng thương mại cổ phần VN trong giai đoạn 2006-2018. Kết quả cho thấy rủi ro tín dụng được đo lường bằng nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tác động ngược chiều với ROA và ROE của NHTMCP Việt Nam...
482 Các nhân tố ảnh hưởng tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Việt Nam : tiếp cận theo mô hình thực nghiệm động / Lê Đồng Duy Trung // Ngân hàng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 36-43 .- 332.12
Trình bày tổng quan nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết luận và hàm ý chính sách.
483 Ứng dụng chỉ số Hicks-Moorsteen trong đo lường năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) cho các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008-2018 / Phạm Thị Mai Anh // Ngân hàng .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 27-35 .- 332.12
Đề cập đến ưu điểm của phương pháp tính TFP theo chỉ số Hick-Moorsteen so với phương pháp phổ biến là chỉ số năng suất Malmquist. Kết quả nghiên cứu sử dụng mô hình hiệu quả thay đổi theo qui mô để phân tích vì sự phù hợp với đặc điểm của ngành ngân hàng.
484 Tác động của cấu trúc sở hữu đến mức độ rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Phạm Quốc Việt, Nguyễn Dân An // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 740 .- Tr. 85 - 88 .- 658
Đánh giá tác động của cấu trúc sở hữu đến mức độ rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Với mẫu nghiên cứu gồm 23 ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2010 – 2019, nhóm tác giả tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn nhà nước, nước ngoài và tư nhân trong nước đến tỷ lệ nợ xấu, rủi ro tín dụng và rủi ro vỡ nợ của các ngân hàng.
485 Phát triển ngân hàng số cho các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thế Anh // Ngân hàng .- 2020 .- Số 17 .- Tr. 21-27 .- 332.12
Trình bày khái niệm và lợi ích của Ngân hàng số; thực trạng phát triển Ngân hàng số; những rào cản và nguyên nhân; giải pháp và kiến nghị.
486 Tín dụng tiêu dùng phản ánh "sức khỏe" nền kinh tế / Trần Trọng Triết // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 21(5580 .- Tr. 27-29 .- 332.12
Chỉ ra những tiềm năng phát triển tín dụng tiêu dùng tại Vieej nam và những điểm còn bất cập từ cơ chế đến thị trường.
487 Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2009-2020 / Nguyễn Đình Dũng // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 22 (559) .- Tr. 16-20 .- 332.12
Bài viết nhìn lại hoạt động OFDI của các ngân hàng Việt Nam thời gian qua và đánh giá hiệu quả các NHTM VN có hoạt động ngày qua chỉ tiêu TFP, từ đó đưa ra một số lưu ý đối với hoạt động OFDI của các NHTM Việt Nam.
488 Thu nhập ngoài lãi và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Huỳnh Thị Hương Thảo, Ngô Minh Phương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 22 (559) .- Tr. 21-25 .- 332.12
Nêu ra thực trạng thu nhập ngoài lãi và hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đưa ra một số gợi ý nhằm đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh ngoài lãi để nâng cao hiệu quả tài chính của các ngân hàng thương mại VN.
489 Đa dạng hóa danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam: tiếp cận từ chỉ số Herfindahl-Hirschman và Shannon entropy / Huỳnh Japan, Đặng Văn Dân // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 19(5560 .- Tr. 19-23 .- 332.12
Bài viết khai thác dữ liệu ngành ngân hàng giai đoạn 2008-2019 cùng những điều chỉnh phù hợp với cách bố trí dữ liệu dư nợ theo ngành kinh tế, trên cơ sở tiếp cận thang đo đánh giá đa dạng hóa danh mục cho vay theo chỉ số Herfindahl-Hirschman (HHI) và Shannon entropy (SE). Ngoài ra, ưu và nhược điểm của đa dạng hóa danh mục cho vay đến hiệu suất hoạt động của ngân hàng cũng được trình bày để cho thấy việc nghiên cứu và đánh giá đa dạng hóa danh mục cho vay là rất cần thiết.
490 Tài sản thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng thực nghiệm tại bốn NHTM lớn / Võ Thị Ngọc Hà, Trần Hà Vân Anh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2020 .- Số 19(556) .- Tr. 30-35,46 .- 658
Tập trung xây dựng mô hình để đánh giá mối quan hệ giữa thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng; từ đó, kiến nghị các giải pháp cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong công cuộc xây dựng thương hiệu và tạo dựng lòng trung thành của khách hàng trong bối cảnh hiện nay.