CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng Thương mại

  • Duyệt theo:
461 Giải pháp đáp ứng tiêu chuẩn Basel II về quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / NCS. Lê Thị Thu Trang // .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 26-29 .- 332.04

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng đáp ứng yêu cầu Basel II của các ngân hàng thương mại Việt Nam và đưa ra một số khuyến nghị để tăng cường khả năng đáp ứng được mục tiêu cuối cùng của các ngân hàng là đảm bảo an toàn vốn và tuân thủ với chuẩn mực quốc tế Basel II

462 Quản trị dữ liệu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Bùi Trần Huy Khánh // .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 28-31 .- 332.109597

Bài viết nhằm mục đích tìm hiểu về Basel II và yêu cầu về quản trị dữ liệu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng công tác quản trị dữ liệu, từ đó đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị từ Ngân hàng Nhà nước, cũng như các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm quản trị dữ liệu hiệu quả góp phần thực hiện thành công Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

463 Vai trò của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trong việc quản lý nhà nước đối với các ngân hàng thương mại / Phạm Thái Hà // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 208 .- Tr. 18-21 .- 332.12

Trình bày cơ hội và thách thức mới từ cuộc cách mạng 4.0; chiến lược phát triển của ngành ngân hàng định hướng đến năm 2030; giải pháp tăng cường quản lý nhà nước của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại.

464 Thực trạng nợ xấu và giải pháp quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Trần Thị Diện, Trần Phạm Trác // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 208 .- Tr. 45-48 .- 332.12

Chính sách quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; giải pháp quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

465 Thực trạng tài sản đảm bảo là bất động sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / Dương Thị Hoàn, Nguyễn Phước Cung // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 208 .- Tr. 68-72 .- 332.12

Trình bày thực trành tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam năm 2019; ưu điểm và nhược điểm của việc tiếp nhận, định giá và xử lý nợ xấu bất động sản là tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; đề xuất giải pháp tiếp nhận, định giá và xử lý nợ xấu bất động sản là tài sản đảm bảo tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

466 An toàn tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel / Nguyễn Quốc Anh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 15-19 .- 332.12

Quan niệm về an toàn tài chính của Ngân hàng thương mại; thực trạng đảm bảo an toàn tài chính theo hiệp ước Basel tại VN; một số đề xuất để triển khai Basel theo phương pháp nội bộ.

467 Phát triển bền vững hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Quốc Việt // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 205 .- Tr. 77-80 .- 332.12

Thực trạng phát triển bền vững hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam; một số đề xuất nhằm phát triển bền vững hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.

468 Mô hình nhận diện gian lận trong báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Hoàng Thị Hồng Vân // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 207 .- Tr. 59-63 .- 332.12

Tổng quan các nghiên cứu về gian lận báo cáo tài chính. kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 yếu tố trong mô hình diện gian lận BCTC của các NHTM tại Việt Nam: tỷ số tăng trưởng doanh thu, tỷ số chất lượng tài sản, tỷ số đòn bẩy tài chính, tăng trưởng quy mô doanh nghiệp và tỷ lệ nợ xấu trong NHTM.

469 Các nhân tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam / Nguyễn Thị Quỳnh Châm, Lê Thị Hoa // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 204 .- Tr. 45-50 .- 332.12

Sử dụng phương pháp phân tích định lượng nhằm xá định các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ lệ thu nhập lãi thuần của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai đoạn 2009-2018. Bài viết đi xây dựng mô hình kinh tế lượng, sử dụng kiểm định Hausman để lựa chọn giữa mô hình tác động cố định và tác động ngẫu nhiên. Kết quả cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu, quy mô hoạt động cho vay, tốc độ tăng trưởng thu nhập lãi thuần và lạm phát tác động cùng chiều đến tỷ lệ thu nhập lãi thuần, trong khi tủ lrrj nợ xấu tác động ngước chiều.

470 Hoạt động ngân hàng đầu tư nhìn từ nghiệp vụ bảo lãnh, đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại Việt Nam / Lã Thị Lâm // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 209 .- Tr. 30-34 .- 332.12

Cơ sở pháp lý hoạt động bảo lãnh, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) của ngân hàng thương mại Việt Nam; thực tế và rủi ro tiềm ẩn từ nghiệp vụ ngân hàng thương mại Việt Nam tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay; giải pháp kiểm soát hoạt động bảo lãnh phát hành và đầu tư chứng khoán của các ngân hàng thương mại Việt Nam.