CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngân hàng Thương mại
441 Các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn ngân hàng thương mại Việt Nam / Ngô Hoàng Vũ // Phát triển & Hội nhập .- 2020 .- Số 54(64) .- Tr. 22-30 .- 332.12
Nghiên cứu về các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn của các NHTM VN từ 2010 đến 2018. Với số lượng mẫu 28 NHTM VN, kiểu dữ liệu bảng và biến phụ thuộc đại diện cho cấu trúc vốn NHTM là đòn bẩy tài chính, tác giả đã tiến hành các biện pháp hồi quy OLS, FEM, REM. Sau khi tiến hành kiểm định lựa chọn mô hình và kiểm định các khuyết tật, mô hình có hiện tượng phương sai thay đổi, tự tương quan. Để khắc phục hiện tượng trên, tác giả tiến hành hồi quy hiệu chỉnh (FGLS). Kết quả, nghiên cứu đã xác định được các yếu tố tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn ngân hàng thương mại gồm yếu tố quy mô ngân hàng (SIZE), giá trị tài sản thế chấp (COLL), tăng trưởng (GDP), tăng trưởng tài sản (GROWTH). Ngược lại, yếu tố tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (PROF), tài sản cố định (TANG), yếu tố các ngân hàng có vốn Nhà nước lớn (STATE) tác động ngược chiều đến cấu trúc vốn ngân hàng thương mại VN.
442 Ảnh hưởng giữa năng lực cạnh tranh, hiệu quả và rủi ro: Trường hợp của các ngân hàng thương mại Đông Nam Á / Phạm Việt Hùng, Dương Thị Ánh Tiên // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2020 .- 46 .- Tr. 86-97 .- 332.12
Nghiên cứu xem xét ảnh hưởng giữa năng lực cạnh tranh, hiệu quả rủi ro của các ngân hàng Đông Nam Á trong bối cảnh hội nhập. Dữ liệu nghiên cứu gồm 118 ngân hàng thương mại Đông Nam từ nguồn Bankscope, giai đoạn 2002-2017.
443 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet Banking – Nghiên cứu điển hình tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Hồ Tấn Tuyến, Lê Thị Khánh Ly // Khoa học (Trường Đại học Quy nhơn) .- 2020 .- 14 (6) .- Tr. 18-29 .- 332.12
Nghiên cứu khảo sát 180 khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành khi sử dụng dịch vụ Internet banking của khách hàng: chất lượng dịch vụ, sự tin tưởng, sự tiện lợi, danh tiếng.
444 Khó khăn trong quản lý rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại Việt Nam / Phan Thị Hoàng Yến // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 25-31 .- 332.12
Tập trung vào những khó khăn mà các ngân hàng thương mại gặp phải trong công tác quản lý rủi ro hoạt động, từ đó đề xuất những khuyến nghị nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý rủi ro hoạt động tại NHTM.
445 Vai trò của chính sách an toàn vĩ mô trong việc ổn định hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Đỗ Thu Hằng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 580 .- Tr. 46 - 48 .- 338
Bài viết sử dụng phương pháp thống kế mô tả để diễn đạt mối quan hệ giữa nguồn vốn FDI với các kết quả của tăng trưởng kinh tế nhằm đánh giá những tác động nổi bật đồng thời đề xuất những khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút FDI ở Việt Nam trong thời gian tới.
446 Thực trạng hoạt động mua bán và sáp nhập ngân hàng thương mại Việt Nam / Lê Thị Thúy, Nguyễn Đình Anh Tú // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 210 .- Tr. 83-87 .- 332.12
Đề cập và phân tích một số hoạt động M&A tiêu biểu của Việt Nam trong các giai đoạn thực hiện cũng như kết quả của các hoạt động. Hoạt động M&A ngân hàng thương mại, thực trạng M&A ngân hàng thương mại của Việt Nam, Kết luận.
447 Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Quốc Việt // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2021 .- Số 211 .- Tr. 84-90 .- 658
Nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại.
448 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại theo mô hình PESTEL và một số đề xuất / Vũ Hồng Thanh // Ngân hàng .- 2021 .- Số 6 .- Tr. 28-32 .- 332.12
Bài viết sử dụng mô hình PESTEL để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngành ngân hàng nói chung, các ngân hàng thương mại nói riêng và nêu một số đề xuất khuyến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm tăng cường khả năng đương đầu với những khó khăn và thách thức trong thời gian tới.
449 Giải pháp phát triển bền vững ngân hàng thương mại Việt Nam / Bùi Khắc Hoài Phương // Ngân hàng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 24-33 .- 332.12
Trình bày quan điểm về phát triển Ngân hàng bền vững,những điều kiện phát triển bền vững ngân hàng thương mại; thực trạng phát triển bền vững ngân hàng thương mại Việt Nam, giải pháp phát triển bền vững ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
450 Xây dựng bộ chỉ số minh bạch và công bố thông tin của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Phạm Mạnh Hùng // Ngân hàng .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 21-27 .- 332.12
Bài viết này thực hiện với mục tiêu xây dựng một bộ chỉ số để đánh giá tinyhf hình minh bạch và công bố thông tin của các ngân hàng thương Việt nam. Cơ sở xây dựng bộ chỉ số là nghiên cứu của một số học giả đi trước tại Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Thế giới cũng như các quy định về công bố thông tin tại Việt Nam. Bộ tiêu chí được đề xuất gồm bốn nhóm nhân tố với 40 tiêu chí. Bên cạnh những ứng dụng để đánh giá vấn đề minh bạch và công bố thông tin của ngành Ngân hàng, bộ tiêu chí sẽ bổ sung thêm một biến số trong các mô hình kinh tế lượng khi cần đánh giá về các hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam.