CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nguồn nhân lực--Phát triển
111 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Nhật Bản từ đầu thế kỷ XXI đến nay / TS. Hoàng Minh Lợi // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 04/2016 .- Tr. 41-49 .- 658
Trình bày các giải pháp căn bản và quan trọng hàng đầu được Chính phủ Nhật Bản tiến hành trong lộ trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao từ đầu thế kỷ XXI đến nay. Những giải pháp này không chỉ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới của đất nước mà còn khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của nguồn nhân lực chất lượng cao.
112 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thời kỳ kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế / ThS. Nguyễn Bảo Thư // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2016 .- Số 02/2016 .- Tr. 57-63 .- 624
Xuất phát từ việc phân tích bối cảnh sản xuất kinh doanh, các nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao và và vai trò của nguồn nhân lực này đối với sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay, bài viết đã đưa ra những giải pháp thực tế, cần thiết để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong bối cảnh kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.
113 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại vùng kinh tế trong điểm Bắc Bộ Việt Nam / Đoàn Thị Thu Hương, Nguyễn Đình Nguyên // Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông .- 2015 .- Số 09/2015 .- Tr. 43-51 .- 658
Phân tích thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Việt Nam trên các mặt: trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, thể lực, ý thức, tác phong, kỹ năng mềm của nguồn nhân lực trong Vùng. Trên cơ sở đó chỉ rõ những hạn chế và khuyến nghị năm giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Vùng, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững.
114 Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay / Dương Quỳnh Hoa // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2015 .- Số 07 (119)/2015 .- Tr. 39-47 .- 658
Trình bày khái niệm nguồn nhân lực Khoa học và công nghệ, hiện trạng. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của nguồn nhân lực Khoa học và Công nghệ. Một số giải pháp phát triển trong thời gian tới.
115 Nguồn nhân lực Việt Nam trong bối cảnh gia nhập Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) / Vũ Văn Giang // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số cuối tháng 3/2015 .- Tr. 81-82 .- 658
Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khi gia nhập TPP.
116 Giải pháp thúc đẩy khả năng cạnh tranh nhân lực Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN / ThS. Hồ Thị Diệu Ánh // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số tháng 6/2015 .- Tr. 36-38 .- 658
Trình bày một số thách thức cạnh tranh nhân lực Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN. Giải pháp nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh nhân lực của Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN.
117 Cơ sở lý luận và thực tiễn của phương pháp nghiên cứu nhu cầu nhân lực cho phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định / ThS. Nguyễn Viết Bình // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 444/2015 .- Tr. 4-6 .- 658
Phân tích khái niệm nhu cầu nhân lực, phương pháp nghiên cứu nhu cầu nhân lực. Kinh nghiệm xác định nhu cầu nhân lực của một số nước trên thế giới, trong các doanh nghiệp Việt Nam.
118 Phát triển bền vững nguồn nhân lực du lịch Đà Nẵng / ThS. Ngô Quang Vinh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 20 – 21 .- 658.3
Phân tích những chỉ số về nguồn nhân lực du lịch ở Đà Nẵng như: tăng trưởng nhân lực du lịch đạt 58.7%, vẫn thiếu hụt nhiều mặt, chênh lệch nhu cầu đào tạo tuyển dụng. Qua đó, đưa ra giải pháp nguồn lực bền vững.
119 Ảnh hưởng của các thành viên nữ trong hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết / Hoàng Cẩm Trang, Võ Văn Nhị // Phát triển triển kinh tế .- 2014 .- Số 290 tháng 12 .- Tr. 61-75 .- 658.3
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của thành viên nữ trong hội đồng quản trị (HĐQT) đến hiệu quả hoạt động của 100 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX). Đây là những công ty có giá trị thị trường lớn nhất, đại diện cho 89,74% tổng giá trị vốn hóa thị trường VN tại thời điểm 31/12/2013. Hiệu quả hoạt động của các công ty này được đo lường dựa vào giá trị kế toán và giá trị thị trường của công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần trăm của phụ nữ trong HĐQT có tương quan dương với hiệu quả hoạt động công ty dựa vào giá trị thị trường nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động công ty theo giá trị kế toán. Ngoài ra, nghiên cứu còn phát hiện khi số thành viên nữ trong HĐQT từ 3 thành viên trở lên sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động công ty theo giá trị thị trường và giá trị kế toán.
120 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ASEAN: Thực trạng và nhân tố tác động / PGS. TS. Phạm Thị Thanh Bình // cao ASEAN: Thực trạng và nhân tố tác động/ PGS. TS. Phạm Thị Thanh Bình// Nghiên .- 2014 .- Số 3 (98)/2014 .- Tr. 185-204 .- 658
Nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của ASEAN, đánh giá những hạn chế để từ đó tìm ra những giải pháp nhằm giải bài toán nguồn nhân lực chất lượng cao của ASEAN.