CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nguồn nhân lực--Phát triển
111 Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ở Việt Nam hiện nay / Dương Quỳnh Hoa // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2015 .- Số 07 (119)/2015 .- Tr. 39-47 .- 658
Trình bày khái niệm nguồn nhân lực Khoa học và công nghệ, hiện trạng. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của nguồn nhân lực Khoa học và Công nghệ. Một số giải pháp phát triển trong thời gian tới.
112 Nguồn nhân lực Việt Nam trong bối cảnh gia nhập Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) / Vũ Văn Giang // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số cuối tháng 3/2015 .- Tr. 81-82 .- 658
Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay. Một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực khi gia nhập TPP.
113 Giải pháp thúc đẩy khả năng cạnh tranh nhân lực Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN / ThS. Hồ Thị Diệu Ánh // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số tháng 6/2015 .- Tr. 36-38 .- 658
Trình bày một số thách thức cạnh tranh nhân lực Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN. Giải pháp nhằm thúc đẩy khả năng cạnh tranh nhân lực của Việt Nam trong Cộng đồng ASEAN.
114 Cơ sở lý luận và thực tiễn của phương pháp nghiên cứu nhu cầu nhân lực cho phát triển Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định / ThS. Nguyễn Viết Bình // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2015 .- Số 444/2015 .- Tr. 4-6 .- 658
Phân tích khái niệm nhu cầu nhân lực, phương pháp nghiên cứu nhu cầu nhân lực. Kinh nghiệm xác định nhu cầu nhân lực của một số nước trên thế giới, trong các doanh nghiệp Việt Nam.
115 Phát triển bền vững nguồn nhân lực du lịch Đà Nẵng / ThS. Ngô Quang Vinh // Du lịch Việt Nam .- 2014 .- Số 12 .- Tr. 20 – 21 .- 658.3
Phân tích những chỉ số về nguồn nhân lực du lịch ở Đà Nẵng như: tăng trưởng nhân lực du lịch đạt 58.7%, vẫn thiếu hụt nhiều mặt, chênh lệch nhu cầu đào tạo tuyển dụng. Qua đó, đưa ra giải pháp nguồn lực bền vững.
116 Ảnh hưởng của các thành viên nữ trong hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết / Hoàng Cẩm Trang, Võ Văn Nhị // Phát triển triển kinh tế .- 2014 .- Số 290 tháng 12 .- Tr. 61-75 .- 658.3
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của thành viên nữ trong hội đồng quản trị (HĐQT) đến hiệu quả hoạt động của 100 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX). Đây là những công ty có giá trị thị trường lớn nhất, đại diện cho 89,74% tổng giá trị vốn hóa thị trường VN tại thời điểm 31/12/2013. Hiệu quả hoạt động của các công ty này được đo lường dựa vào giá trị kế toán và giá trị thị trường của công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần trăm của phụ nữ trong HĐQT có tương quan dương với hiệu quả hoạt động công ty dựa vào giá trị thị trường nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động công ty theo giá trị kế toán. Ngoài ra, nghiên cứu còn phát hiện khi số thành viên nữ trong HĐQT từ 3 thành viên trở lên sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động công ty theo giá trị thị trường và giá trị kế toán.
117 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ASEAN: Thực trạng và nhân tố tác động / PGS. TS. Phạm Thị Thanh Bình // cao ASEAN: Thực trạng và nhân tố tác động/ PGS. TS. Phạm Thị Thanh Bình// Nghiên .- 2014 .- Số 3 (98)/2014 .- Tr. 185-204 .- 658
Nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của ASEAN, đánh giá những hạn chế để từ đó tìm ra những giải pháp nhằm giải bài toán nguồn nhân lực chất lượng cao của ASEAN.
118 Chính sách đầu tư phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa / Ths. Phùng Thanh Phương // Tài chính .- 2014 .- Số 10 (600) tháng 10 .- Tr. 54-55 .- 658.3
Những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực tại doanh nghiệp nhỏ và vừa; giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp nhỏ và vừa.