CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • Duyệt theo:
231 Nghiên cứu vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ đối với nền kinh tế / Mai Thị Anh Đào // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 525 tháng 9 .- Tr. 14-16 .- 658

Giới thiệu doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ đối với nền kinh tế; Kết luận.

232 Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong công nghệ thông tin ở Việt Nam : đặc điểm, ưu thế và hạn chế / Phùng Ngọc Hồng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 524 tháng 09 .- Tr. 17-19 .- 658

Trình bày 2 phần như doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khởi nghiệp sáng tạo: thuật ngữ và nội hàm; đặc điểm, ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

233 Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định - góc nhìn từ quản lý / PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh, TS. Nguyễn Ngọc Tiến // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 180 tháng 09 .- Tr. 7-10 .- 658

Phân tích về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định từ góc nhìn quản lý, dựa trên các kết quả kiểm chứng từ việc phát phiếu khảo sát và phỏng vấn sâu. Để qua đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện việc đánh giá KHKD đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định từ góc nhìn quản lý.

234 Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu: cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / ThS. Trần Kim Thoa // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 682 tháng 06 .- Tr. 102-104 .- 658.8 02

Thổng quan về chuỗi giá trị toàn cầu, chuỗi giá trị toàn cầu - cơ hội lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, thách thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, khuyến nghị đặt ra.

235 Áp dụng IFRS cho SMEs tại Việt Nam những vấn đề quan tâm / TS. Hồ Xuân Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 12-16 .- 657

Bài viết tổng kết những đặc điểm nổi bật của IFRS for SMEs so với IFRS, thách thức cũng như cơ hội và tình hình áp dụng IFRS for SMEs trên thế giưới. Đồng thời, so sánh các khác biệt cơ bản của IFRS for SMEs và chuẩn mực kế toán Việt Nam (VÁ) áp dụng cho SMEs. Trên cơ sở đó, đề xuất những gợi ý chính sách thúc đẩy áp dụng IFRS cho SMEs ở Việt Nam, nhằm hỗ trợ SMEs trong quá trình hội tụ với kế toán quốc tế.

236 Về vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam / ThS. Vũ Thị Thu Phương // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 50-51,56 .- 657.9005

Trình bày hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí; Thực trạng hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam; các nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo lập hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.

237 Xu hướng kinh doanh online hiện nay : thách thức và thời cơ với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bán lẻ) truyền thống / Đặng Thị Hồng Vân // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 519 tháng 6 .- Tr. 13-15 .- 658.872

Trình bày thực trạng, mô hình và phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu thực trạng, một số ý kiến để tăng khả năng cạnh tranh của các DNNVV bán lẻ truyền thống.

238 Bàn về quản lý vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ / Đặng Thị Dung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 519 tháng 6 .- Tr. 16-18 .- 332.63

Tại Việt Nam, hiện nay doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng 97 phần trăm tổng số doanh nghiệp đang hoạt động đóng góp khoảng 45 phần trăm GDP, 31 phần trăm tổng thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động. Bên cạnh việc đóng góp cho sự phát triển kinh tế, rõ ràng cộng đồng doanh nghiệp này đang góp cho sự ổn định công ăn việc làm, góp phần khắc phục rủi ro cho nền kinh tế, đưa nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững.

239 Ảnh hưởng của chứng nhận tiêu chuẩn đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Khắc Hiếu, Nguyễn Thị Anh Vân // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 254 tháng 08 .- Tr. 50-56 .- 658

Bài viết này nghiên cứu ảnh hưởng của chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và chứng nhận tiêu chuẩn môi trường đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Phương pháp hồi quy OLS được sử dụng với dữ liệu được thu thập từ hai cuộc điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam vào năm 2013 và 2015 với 2097 quan sát. Kết quả ước lượng cho thấy, chứng nhận chất lượng quốc tế có ảnh hưởng tích cực đến suất sinh lời trên tài sản (ROA) và suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chứng nhận tiêu chuẩn môi trường không có ảnh hưởng đến ROA và ROE của doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách được đề xuất nhằm nâng cao kết quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.

240 Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa / Trịnh Đức Chiều // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 07 .- Tr. 65-68 .- 332.1

Tổng quan về tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đưa ra luận điểm và hàm ý về chính sách, giúp khu vực doanh nghiệp này tiếp cận tín dụng ngân hàng dễ dàng hơn.