CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • Duyệt theo:
231 Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnh mới / Nguyễn Thị Việt Nga // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 691 tháng 10 .- Tr. 49-52 .- 658

Trình bày việc đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; số lượng doanh nghiệp gia tăng mạnh; một số tồn tại, hạn chế; giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong bối cảnh mới.

232 Các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Thu Hằng, Khưu Thành Quý, Nguyễn Ngọc Diệu Lê // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 257 tháng 11 .- Tr. 30-39 .- 658

Bài viết sử dụng dữ liệu khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp và đặc điểm của chủ doanh nghiệp lên tốc độ tăng trưởng. Kết quả chỉ ra rằng quy mô doanh nghiệp có quan hệ ngược chiều với tốc độ tăng trưởng, cho thấy sự không phù hợp của Quy luật Gibrat. Đòn bẩy tài chính, chất lượng lao động, hoạt động đào tạo và hoạt động xuất nhập khẩu góp phần thúc đẩy tăng trưởng, trong khi số năm hoạt động có quan hệ ngược chiều với tốc độ tăng trưởng. Tuổi của chủ doanh nghiệp có quan hệ ngược chiều với tốc độ tăng trưởng. Ngoài ra, giới tính và học vấn cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng. Doanh nghiệp được lãnh đạo bởi nữ giới có tốc độ tăng trưởng cao hơn doanh nghiệp được lãnh đạo bởi nam giới. Học vấn của chủ doanh nghiệp cũng góp phần thúc đẩy tăng trưởng.

233 Tự do hóa tài chính và yêu cầu về tài sản thế chấp của doanh nghiệp nhỏ và vừa / Nguyễn Ngọc Thụy Vy, Nguyễn Thị Phương Dung // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 691 tháng 10 .- Tr. 68-72 .- 332.1

Nghiên cứu này kiểm định tác động của tự do hóa tài chính đến yêu cầu về tài sản thế chấp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các quốc gia đang phát triển ở khu vực Đông Nam Á.

234 Tín dụng thương mại và kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn thắt chặt tín dụng / Bạch Ngọc Thắng // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 258 tháng 12 .- Tr. 45-54 .- 332.12

Nghiên cứu này đề cập về mối quan hệ giữa tín dụng thương mại, hay các khoản phải trả nhà cung cấp, và kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) trong giai đoạn thắt chặt tín dụng 2011 – 2014 ở Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, tín dụng thương mại có tác động làm tăng doanh thu và gia tăng các hoạt động đầu tư của SME, ngay cả trong giai đoạn đầu và giai đoạn giữa của khủng hoảng tín dụng. Việc tăng một điểm phần trăm trong tỷ lệ tín dụng thương mại/tổng tài sản sẽ giúp doanh thu tăng thêm 1,2%, đồng thời gia tăng xác suất đầu tư thêm 61%. Bên cạnh đó, quy mô tác động tích cực này của tín dụng thương mại là tương đương, và có vai trò bổ sung cho vốn vay ngân hàng. Kết quả này có hàm ý chính sách quan trọng đối với việc duy trì mối quan hệ bền chặt của SME với các nhà cung cấp, và vai trò của Nhà nước trong việc bảo đảm nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho SME trong giai đoạn khủng hoảng.

235 Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ quản lý cấp trung tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội / Lê Phương Thắng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 527 tháng 10 .- Tr. 51-53 .- 658

Khái niệm năng lực quản lý của đội ngũ quản lý cấp trung tại doanh nghiệp nhỏ và vừa; thực trạng năng lực quản lý của đội ngũ quản lý cấp trung tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội; một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ quản lý cấp trung tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội.

236 Nghiên cứu vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ đối với nền kinh tế / Mai Thị Anh Đào // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 525 tháng 9 .- Tr. 14-16 .- 658

Giới thiệu doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ đối với nền kinh tế; Kết luận.

237 Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong công nghệ thông tin ở Việt Nam : đặc điểm, ưu thế và hạn chế / Phùng Ngọc Hồng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 524 tháng 09 .- Tr. 17-19 .- 658

Trình bày 2 phần như doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khởi nghiệp sáng tạo: thuật ngữ và nội hàm; đặc điểm, ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

238 Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định - góc nhìn từ quản lý / PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh, TS. Nguyễn Ngọc Tiến // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 180 tháng 09 .- Tr. 7-10 .- 658

Phân tích về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định từ góc nhìn quản lý, dựa trên các kết quả kiểm chứng từ việc phát phiếu khảo sát và phỏng vấn sâu. Để qua đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện việc đánh giá KHKD đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định từ góc nhìn quản lý.

239 Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu: cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam / ThS. Trần Kim Thoa // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 682 tháng 06 .- Tr. 102-104 .- 658.8 02

Thổng quan về chuỗi giá trị toàn cầu, chuỗi giá trị toàn cầu - cơ hội lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, thách thức đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, khuyến nghị đặt ra.

240 Áp dụng IFRS cho SMEs tại Việt Nam những vấn đề quan tâm / TS. Hồ Xuân Thủy // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 12-16 .- 657

Bài viết tổng kết những đặc điểm nổi bật của IFRS for SMEs so với IFRS, thách thức cũng như cơ hội và tình hình áp dụng IFRS for SMEs trên thế giưới. Đồng thời, so sánh các khác biệt cơ bản của IFRS for SMEs và chuẩn mực kế toán Việt Nam (VÁ) áp dụng cho SMEs. Trên cơ sở đó, đề xuất những gợi ý chính sách thúc đẩy áp dụng IFRS cho SMEs ở Việt Nam, nhằm hỗ trợ SMEs trong quá trình hội tụ với kế toán quốc tế.