CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
241 Về vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam / ThS. Vũ Thị Thu Phương // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 50-51,56 .- 657.9005
Trình bày hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí; Thực trạng hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam; các nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo lập hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
242 Xu hướng kinh doanh online hiện nay : thách thức và thời cơ với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bán lẻ) truyền thống / Đặng Thị Hồng Vân // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 519 tháng 6 .- Tr. 13-15 .- 658.872
Trình bày thực trạng, mô hình và phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu thực trạng, một số ý kiến để tăng khả năng cạnh tranh của các DNNVV bán lẻ truyền thống.
243 Bàn về quản lý vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ / Đặng Thị Dung // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 519 tháng 6 .- Tr. 16-18 .- 332.63
Tại Việt Nam, hiện nay doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng 97 phần trăm tổng số doanh nghiệp đang hoạt động đóng góp khoảng 45 phần trăm GDP, 31 phần trăm tổng thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động. Bên cạnh việc đóng góp cho sự phát triển kinh tế, rõ ràng cộng đồng doanh nghiệp này đang góp cho sự ổn định công ăn việc làm, góp phần khắc phục rủi ro cho nền kinh tế, đưa nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững.
244 Ảnh hưởng của chứng nhận tiêu chuẩn đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Khắc Hiếu, Nguyễn Thị Anh Vân // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 254 tháng 08 .- Tr. 50-56 .- 658
Bài viết này nghiên cứu ảnh hưởng của chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và chứng nhận tiêu chuẩn môi trường đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Phương pháp hồi quy OLS được sử dụng với dữ liệu được thu thập từ hai cuộc điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam vào năm 2013 và 2015 với 2097 quan sát. Kết quả ước lượng cho thấy, chứng nhận chất lượng quốc tế có ảnh hưởng tích cực đến suất sinh lời trên tài sản (ROA) và suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chứng nhận tiêu chuẩn môi trường không có ảnh hưởng đến ROA và ROE của doanh nghiệp. Từ kết quả nghiên cứu, một số hàm ý chính sách được đề xuất nhằm nâng cao kết quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam.
245 Khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa / Trịnh Đức Chiều // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 07 .- Tr. 65-68 .- 332.1
Tổng quan về tiếp cận tín dụng chính thức của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đưa ra luận điểm và hàm ý về chính sách, giúp khu vực doanh nghiệp này tiếp cận tín dụng ngân hàng dễ dàng hơn.
246 Bàn về một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai / PGS.TS. Hoàng Tùng, NCS. Nguyễn THị Cẩm Vân // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 177 tháng 6 .- Tr. 19-24 .- 657
Nêu một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Gia Lai, bằng cách tiếp cận và phân tích các nhân tố dựa trên những đặc điểm riêng của một tỉnh Tây Nguyên. Từ đó, đánh giá tổng quát sự ảnh hưởng của các nhân tiis tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh.
247 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa / ThS. Nguyễn Thu Thủy, ThS. Nguyễn Thị Hiếu // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 680 tháng 5 .- Tr. 94-96 .- 658
Khái quát về thực trạng vay vốn cũng như nhận diện những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của khu vực DN. Từ đó, chỉ ra những khoảng trống tri thức, tạo cơ sở và nền tảng để tiếp tục hoàn thiện các công trình nghiên cứu tiếp theo.
248 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa / Phạm Hữu Hùng, Phạm Thị Bích Ngọc // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2018 .- Số 9(498) .- Tr. 19-21 .- 332.1
Bài viết điểm lại kết quả triển khai các chương trình tín dụng của ngành ngân hàng thời gian qua; một số khó khăn khi thúc đẩy tín dụng doanh nghiệp; từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của doanh nghiệp nói chung; Doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng.
249 Nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam / ThS. Trần Thị Thu Nguyệt // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2018 .- Số 8(497) .- Tr. 21-24 .- 332.63
Trình bày tình hình tiếp cận vốn của doanh nghiệp và một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
250 Tác động của định hướng sáng nghiệp đối với thành quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ: Một nghiên cứu ở Việt Nam / Nguyễn Thành Long, Lê Nguyễn Hậu // Nghiên cứu Kinh tế - Jabes .- 2018 .- Số 29 (1) tháng 01 .- Tr. 5-20 .- 658
Định hướng sáng nghiệp (Entrepreneurial Orientation) là nguồn lực tổ chức quan trọng giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ cạnh tranh để tồn tại và phát triển trong môi trường luôn biến động như hiện nay. Nghiên cứu nhằm xác định tác động cụ thể từ ba thành phần của định hướng sáng nghiệp (Chủ động, Đổi mới và Chấp nhận rủi ro) đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam – một quốc gia có nền kinh tế chuyển đổi vốn chưa được quan tâm nhiều trong các nghiên cứu trước đây. Kết quả phân tích PLS-SEM dựa trên dữ liệu từ 198 doanh nghiệp vừa và nhỏ cho thấy Chủ động và Chấp nhận rủi ro có tác động tích cực đến Thành quả hoạt động. Hơn nữa, các mối quan hệ này chịu sự điều tiết của mức biến động thị trường. Ngoài ra, không như kỳ vọng, Đổi mới không có vai trò ảnh hưởng trong việc tạo dựng thành quả hoạt động của doanh nghiệp.