CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
211 Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 / Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Xuân Điệp // .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 280-285 .- 332.12
Năm 2017, có 1.004 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được vay vốn ngân hàng với số tiền đạt 24.254 tỷ đồng - con số đã phản ánh phần nào những chuyển biến trong thị trường vốn của tỉnh. Tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp vay được vốn chỉ chiếm hơn 30% tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, bài viết tìm hiểu các nguyên nhân khiến các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn khó tiếp cận được nguồn vốn của ngân hàng, để từ đó có những đề xuất cụ thể nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
212 Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh: trường hợp Công ty TNHH Tân Anh Thể / Nguyễn Quốc Cường, Hoàng Thị Nhật Lệ // .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 267-273 .- 658
Hoạt động chuỗi cung ứng giúp doanh nghiệp có thể tận dụng nguồn lực một cách tối ưu, đồng thời kết hợp chặt chẽ từ khâu nguyên liệu đầu vào đến khâu tiêu thụ sản phẩm để giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh. Chính vì lý do đó, hoạt động chuỗi cung ứng được xem như mạch máu của doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay. Nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh, bài viết đã đưa ra những đề xuất dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết chuỗi cung ứng và phân tích tình hình hoạt động chuỗi cung ứng thực tế tại Công ty TNHH Tân Anh Thể.
213 Các yếu tố giúp doanh nghiệp nhó và vừa phát triển bền vững / Cao Việt Hiếu // .- 2019 .- Số .- Tr. 157-164 .- 658
Yếu tố bền vững có thể được xem xét ngay từ khi bắt đầu quyết định đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Hướng tiếp cận và mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu sự tự tin, lạc quan của các nhà quản trị tác động đến đầu tư của doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp từ khảo sát 148 chủ doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và sử dụng phân tích định lượng với mô hình hồi quy Binary Logistic. Kết quả cho thấy những doanh nghiệp được điều hành bởi các chủ doanh nghiệp tự tin, lạc quan sẽ có khả năng đầu tư cao hơn những doanh nghiệp được điều hành bởi các chủ doanh nghiệp ít tự tin. Bên cạnh đó, loại hình doanh nghiệp, lợi nhuận cũng là các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư của doanh nghiệp. Điều này mang lại giá trị lớn cho các bên liên quan, đặc biệt là quyết định đúng đắn của nhà quản trị doanh nghiệp.
214 Các yếu tố ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bỉnh Dương / Phạm Công Độ // Công thương (Điện tử) .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 164-171 .- 658
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có một vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Dương, sự phát triển của doanh nghiệp là một trong những nguyên tắc kinh doanh cơ bản và phần quan trọng nhất của quá trình phát triển tổng thể là đầu tư. Do vậy, mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bình Dương. Kết quả cho thấy: Sự hiểu biết tài chính, kinh nghiệm đầu tư, kế hoạch kinh doanh, hệ thống thông tin kế toán, các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh nhỏ và tiếp cận tài chính có ảnh hưởng đáng kể đến các quyết định đầu tư của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bình Dương.
215 Bảng điểm cân bằng trong SME / Lê Đình Trực, Nguyễn Thị Phương Thảo // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 190 .- Tr. 41-44 .- 657
Trình bày vai trò của Bằng điểm cân bằng (BSC); Các nghiên cứu về vận dụng BSC cho các SME; Khả năng áp dụng BSC cho SME ở Việt Nam; Kết luận.
216 Xây dựng bộ máy kế toán quản trị cho SME / Nguyễn Thị Bích Vân, Lê Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Hải Vy // Kế toán & Kiểm toán .- 2019 .- Số 191 .- Tr. 34-40 .- 657
Xây dựng bộ máy kế toán quản trị cho SME nhằm mục đích nâng cao hiệu quả điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đưa ra 2 mô hình booh máy kế toán quản trị theo hướng kết hợp và tách biệt để các SME có thể chọn và hệ thống các báo cáo kế toán quản trị. Từ 2 mô hình đề xuất đó, nghiên cứu áp dụng mô hình kết hợp vào thực tiễn tại Tân Sơn Nhất Express và lập các báo cáo kế toán quản trị theo mẫu.
217 Những vấn đề cơ bản trong chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và chính sách liên kết: So sánh quốc tế và hàm ý cho Việt Nam / Phạm Hồng Chương, Kenichi Ohno // .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 3-16 .- 658
Bài viết này trình bày tổng quan các vấn đề cơ bản cần được xem xét trong quá trình xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và chính sách liên kết. Trước hết, bài viết so sánh thành quả kinh tế và chất lượng chính sách tại một số nước trong khu vực. Tiếp theo, nghiên cứu phân tích kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và chính sách liên kết đồng thời rút ra một số bài học cho Việt Nam.
218 Xây dựng mô hình cứu ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Mạnh Cường // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 5(492) .- Tr. 56-65 .- 658
Nghiên cứu mô hình diễn tả ảnh hưởng của môi trường đầu tư tới quyết định đầu tư của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
219 Cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và khởi sự doanh nghiệp tại Liên minh Châu Âu trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư / Trần Thị Thảo, Đinh Mạnh Tuấn // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 4 (223) .- Tr. 28 – 38 .- 327
Giới thiệu một số khái niệm về cách mạng công nghiệp lần thứ tư, về doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), và về khởi sự doanh nghiệp. Cơ hội và thách thức đối với DNVVN và khởi sự doanh nghiệp tại Châu Âu trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
220 Giải pháp tháo gỡ rào cản tiếp cận tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa / Nguyễn Văn Hưởng, Hoàng Xuân Nghĩa // Nghiên cứu kinh tế .- 2019 .- Số 3(490) .- Tr. 41-49 .- 332.1
Trình bày thực trạng khó khăn tài chính và khả năng tiếp cận tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, phân tích nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp chính sách tháo gỡ rào cản trong tiếp cận tài chính cho nhóm doanh nghiệp này.