CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Trách nhiệm Xã hội
41 Mối liên hệ giữa công bố thông tin trách nhiệm xã hội Và thành quả tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / TS. Dương Hoàng Ngọc Khuê, ThS. Lê Bảo Quyên // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 235 .- Tr. 81-85 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy, công bố thông tin TNXH và thành quả tài chính của các NHTM CP có mối liên hệ với nhau, công bố TNXH tác động tích cực đến thành quả tài chính và các biến kiểm soát gồm: Quy mô ngân hàng, Thời gian hoạt động của ngân hàng, Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi, Tỷ lệ nợ xấu tác động tích cực đối với thành quả tài chính của các NHTM CP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, ba nhóm giải pháp có liên quan đã được đề xuất nhằm tăng cường thành quả tài chính của các NHTM CP niêm yết tại Việt Nam.
42 Trách nhiệm xã hội của trường đại học: kinh nghiệm của một số trường đại học trên thế giới và một số gợi ý cho các trường đại học Việt Nam / Phùng Mạnh Hùng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 240 .- Tr. 81-85 .- 658
Bài viết này tập trung kinh nghiệm thực hiện trách nhiệm xã hội của một số trường đại học trên thế giới và rút ra một số hàm ý cho các trường đại học Việt Nam.
43 Thực hành trách nhiệm xã hội, danh tiếng và tài sản thương hiệu của các trường đại học công lập tại Việt Nam / Bùi Hữu Đức, Bùi Khánh Linh // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 87-101 .- 658
Bài viết phân tích vai trò của việc ban hành nghị quyết đặc thù đối với tiến trình hội tụ về thu nhập của các địa phương tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2021. Dựa vào phương pháp hồi quy theo dữ liệu chéo và dữ liệu mảng với hiệu ứng cố định, kết quả nghiên cứu ghi nhận rằng nghị quyết đặc thù giúp thúc đẩy tốc độ hội tụ về thu nhập của các địa phương. Bình quân một địa phương có nghị quyết sẽ có tốc độ thu hẹp khoảng cách về thu nhập cao hơn so với mức bình quân của các địa phương không có nghị quyết đặc thù.
44 Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và lòng trung thành khách hàng tại thị trường bảo hiểm nhân thọ / Cao Thanh Phong // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2023 .- Số 3 .- Tr. 4-21 .- 658.00285
Bài viết đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố: TNXHDN, Sự hài lòng, Danh tiếng, Quan hệ khách hàng và Lòng trung thành. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, với số quan sát là 137 khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả cho thấy với bảy giả thuyết được đặt ra ban đầu thì có sáu giả thuyết được chấp nhận khẳng định mối quan hệ thuận chiều giữa TNXHDN và Lòng trung thành khách hàng. Cuối cùng là các kiến nghị và hướng nghiên cứu trong tương lai.
45 Tác động gián tiếp của quản trị nguồn nhân lực định hướng trách nhiệm xã hội đến kết quả làm việc của người lao động thông qua cam kết tổ chức / Nguyễn Minh Cảnh, Phạm Thái Bảo, Ong Quốc Cường, Châu Thị Lệ Duyên, Nguyễn Thị Phương Dung, Lê Thị Tú Quyên // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 39-56 .- 658
Kết quả phân tích cho thấy, SRHRM có tác động tích cực đến cả ba thành phần của cam kết tổ chức là: Cam kết tình cảm, cam kết chuẩn mực, và cam kết liên tục. Thêm vào đó, cam kết tình cảm và cam kết chuẩn mực có tác động tích cực đến kết quả làm việc của người lao động. Tuy nhiên, cam kết liên tục không tác động đến kết quả làm việc của người lao động. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy SRHRM có tác động gián tiếp đến kết quả làm việc của người lao động thông qua cam kết tình cảm và cam kết chuẩn mực. Từ những phát hiện trên, các hàm ý quản trị được thảo luận làm cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao kết quả làm việc của người lao động.
46 Thông tin môi trường, xã hội và quản trị trong báo cáo kế toán bền vững / Lê Duy Ngọc // Tài chính .- 2023 .- Số 1+2 .- Tr. 83-87 .- 657
Khi phát triển bền vững được quan tâm, việc xây dựng một hệ thống thông tin tích hợp gồm các yếu tố kinh tế, môi trường, xã hội và quản trị là yêu cầu cần thiết. Hiện nay, phần lớn các nền kinh tế mới nổi thiếu các hướng dẫn cụ thể về trình bày thông tin môi trường, xã hội và quản trị. Nghiên cứu này khái quát kế toán trách nhiệm ở các quốc gia phát triển nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho thực hành kế toán bền vững.
47 Tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến sự gắn kết của nhân viên: nghiên cứu tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông tại Hà Nội / Nguyễn Duy Thành, Đào Đức Trung // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 12 .- Tr. 39-54 .- 658
Dựa trên quan điểm của lý thuyết trao đổi xã hội (SET), nghiên cứu này đánh giá tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp cùng với đặc điểm của người lao động đến sự gắn kết của nhân viên. Nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính theo cả hai phương pháp đơn hướng và đa hướng với dữ liệu thu thập từ 453 nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin truyền thông trên địa bàn Hà Nội. Kết quả cho thấy trách nhiệm xã hội tác động tích cực đến sự gắn kết của nhân viên, trong đó trách nhiệm pháp lý có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu cũng sử dụng các biến kiểm soát là giới tính và thâm niên làm việc. Kết quả cho thấy chỉ có thâm niên làm việc tác động đến sự gắn kết của nhân viên.
48 Vai trò của thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp / Outhone Singdala // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 232 .- Tr. 70-73 .- 658
Trình bày trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện trên những khía cạnh nào?. Vai trò của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
49 Hướng dẫn công bố thông tin về trách nhiệm xã hội / Trần Kim Tuyến // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 10(229) .- Tr. 98-103 .- 657
Bài viết giới thiệu một số hướng dẫn công bố thông tin về trách nhiệm xã hội phổ biến trên phạm vi quốc tế và quốc gia như Hiệp ước Toàn cầu của Liên Hợp Quốc (UNGC), Hướng dẫn của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) cho các công ty đa quốc gia; Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu (GRI); Tiêu chuẩn SA 8000; Tiêu chuẩn ISO 26000; Tiêu chuẩn ISO 14001; Tiêu chuân AA1000.
50 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động từ việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp công nghệ thông tin trong bối cảnh chuyển đổi số / Nguyễn Ngọc Trang, Bùi Thị Thu Hương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2022 .- Số 623 .- Tr. 43 - 45 .- 658
Bài viết khảo sát thực trạng người lao động đang làm việc toàn thời gian tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam, từ đó phân tích số liệu với phần mềm SPSS qua các chỉ số Cronbach’s Alpha, nhân tố khám phá FEA và các nhân tố ảnh hưởng theo mô hình hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến sự hà lòng của người lao động qua việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã rút ra có 4 nhóm yếu tố ảnh hưởng đó là trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức đức và trách nhiệm từ thiện.