CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Marketing
41 Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu / Nguyễn Thị Hoài // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 90-91 .- 658.8
Thực trạng hoạt động marketing tại ngân hàng TMCP Á Châu thời gian qua và giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu thời gian tới.
42 Cải cách dịch vụ hành chính công tại Việt Nam nhìn từ góc độ Marketing dịch vụ / Trần Minh Đạo // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 257 tháng 11 .- Tr. 11-19 .- 351.597
Dịch vụ hành chính công là một dịch vụ tối quan trọng của bất kỳ quốc gia nào. Chất lượng dịch vụ hành chính công có liên quan trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Sớm nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, nhiệm kỳ của Chính phủ Việt Nam giai đoạn 2016-2021 đưa ra chủ thuyết “xây dựng một Chính phủ kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ người dân và doanh nghiệp”. Trên thực tế, từ lâu, Đảng và Nhà nước ta đã nhận thức được vấn đề này. Các Chính phủ tiền nhiệm, đã thực hiện nhiều lần công cuộc đổi mới và cải cách thủ tục hành chính, nhưng sự tiến triển không như mong đợi của người dân và doanh nghiệp. Ngay tại thời điểm hiện nay, để biến chủ thuyết của Chính phủ như trên trở thành hiện thực, Thủ tướng đã thành lập tổ công tác do Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đứng đầu thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương “đơn giản hóa” thủ tục hành chính, nhưng một Chính phủ “kiến tạo, liêm chính, hành động và phục vụ” vẫn chưa thấy “hình hài” rõ nét. Làm gì để cải cách thật sự việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công ở Việt Nam hiện nay? Trên cơ sở đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ hành chính công ở Việt Nam hiện nay, khái quát hóa các công trình đã nghiên cứu và các giải pháp đã đề xuất, bài viết này sẽ tập trung vào một hướng tiếp cận mới – tiếp cận từ đặc trưng của marketing dịch vụ hành chính công trong bối cảnh một đảng cộng sản lãnh đạo và cầm quyền nhằm tăng thêm luận cứ khoa học cho việc quyết tâm thực hiện bằng được những giải pháp đã có và có thể gợi ý những giải pháp hiệu quả hơn, trúng hơn cho việc đổi mới cung cấp dịch vụ hành chính công ở Việt Nam hiện nay.
43 Vận dụng marketing hỗn hợp trong đào tạo sau đại học / Hoàng Thu Trang // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 526 tháng 10 .- Tr. 39-41 .- 658.8
Trình bày marketing hỗn hợp, các chính sách trong marketing hỗn hợp trong đào tạo sau đại học, kết luận.
44 Xu hướng ứng dụng công cụ marketing kỹ thuật số tại các trường Đại học ở Việt Nam / Ngô Thanh Hiền // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 685 tháng 7 .- Tr. 83-86 .- 658.8
Giới thiệu sơ bộ 4 công cụ marketing kỹ thuật số và tình hình ứng dụng các công cụ này tại 3 trường đại học điển hình của Việt Nam. Trên cơ sở các phân tích này, tác giả gợi ý một số đề xuất đối với các trường nhằm tăng cường ứng dụng các công cụ marketing kỹ thuật số trong các hoạt động của các trường đại học ở Việt Nam.
45 Ảnh hưởng của thông tin truyền miệng trực tuyến đến ý định lựa chọn điểm đến của du khách Việt Nam / Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Đạt // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr. 60-71 .- 658.8
" / Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên, Nguyễn Ngọc Đạt// Kinh tế & phát triển.- 2018 .- Số 256 tháng 10 .- Tr.60-71 Nội dung: Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích đánh giá ảnh hưởng của các thuộc tính trong thông tin truyền miệng trực tuyến đến ý định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng điều tra bằng bảng hỏi có cấu trúc và các phân tích đa biến cho dữ liệu điều tra. Kết quả phân tích từ 495 người được khảo sát trên toàn quốc cho thấy ý định lựa chọn điểm đến chịu ảnh hưởng gián tiếp từ các nhân tố (1) chất lượng thông tin; (2) sự cần thiết của thông tin; (3) thái độ với thông tin; (4) sự hữu ích của thông tin; (5) tính tự chủ và chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự tiếp nhận thông tin. Từ khoá: Thông tin truyền miệng trực tuyến, chất lượng thông tin, ý định lựa chọn điểm đến, sự cần thiết thông tin, tính tự chủ"
46 Xu hướng truyền thông và marketing của doanh nghiệp trong kỷ nguyên số / TS. Lê Minh Hà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 7 .- Tr. 97-99 .- 658.8
Trình bày xu hướng tất yếu của thời đại công nghiệp 4.0 và vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp Việt Nam.
47 Yếu tố ảnh hưởng đến marketing điện tử của doanh nghiệp Việt Nam / ThS. Bùi Hoàng Lan // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 103-105 .- 658.8
Nhận diện các yếu tố tác động làm thay đổi năng lực marketing điện tử, qua đó giúp doanh nghiệp định hướng ứng dụng các công cụ marketing điện tử hiệu quả trong kỷ nguyên số.
48 Tác động của marketing mối quan hệ tới sự hợp tác trong sản xuất kinh doanh: Nghiên cứu thực tế từ các nhà thầu xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Đức Chính, Nguyễn Hạnh Nguyên Minh // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 247 tháng 01 .- Tr. 33-42 .- 658
Nghiên cứu này nhằm kiểm định tầm quan trọng của Marketing mối quan hệ từ hai yếu tố: sự tin tưởng và sự cam kết trong hợp tác kinh doanh. Mô hình trong nghiên cứu này được kế thừa từ mô hình nghiên cứu của Morgan & Hunt (1994). Hệ số hồi qui của giá trị cam kết mối quan hệ (0,34) và sự tin tưởng (0,41) trong việc cải thiện quan hệ, cam kết kinh doanh giữa các nhà thầu xây dựng. Kết quả nghiên cứu giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn các thành phần tác động tới sự tin tưởng và cam kết mối quan hệ là lợi ích vượt trội về dịch vụ, duy trì tiêu chuẩn cao, giảm hành vi cơ hội. Cải thiện Marketing mối quan hệ, giá trị của sự hợp tác, sự tin tưởng và cam kết mối quan hệ giữa các nhà thầu xây dựng và nhà thầu phụ có tầm quan trọng đặc biệt trong kinh doanh, đặc biệt là ngành xây dựng.
49 Marketing xanh: thực trạng tại Việt Nam hiện nay / Đinh Văn Hưởng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 496 tháng 6 .- Tr. 41-42 .- 658.8
Giới thiệu về Marketing xanh; thực trạng Marketing xanh tại Việt Nam và nhưng kêt quả các doanh nghiệp Việt Nam.
50 Chính sách marketing hiệu quả của Công ty cổ phần May sông Hồng / Ths. Lê Thị Ánh // Tài chính .- 2017 .- Số 653 tháng 3 .- Tr. 66-67 .- 658.8 02
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần May sông Hồng và chính sách marketing hiệu quả của Công ty cổ phần May sông Hồng.