CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thương hiệu
71 Tác động của trải nghiệm thương hiệu đến quan hệ thương hiệu - Ứng dụng cho ngành bán lẻ / Phạm Thị Lan Hương & Ngô Thị Hồng // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 12 tháng 12 .- Tr. 82-100 .- 658.827
Đề cập đến những lí luận về trải nghiệm thương hiệu, mối quan hệ giữa trải nghiệm thương hiệu với quan hệ thương hiệu, mô hình và thang đo trải nghiệm thương hiệu trong lĩnh vực bán lẻ.
72 Gắn kết với cộng đồng thương hiệu trực tuyến và vai trò trung gian trong mối quan hệ của khách hàng với thương hiệu / Võ Thị Ngọc Thúy // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 10 tháng 10 .- Tr. 56-75 .- 658.827
Với sự phát triển của mạng xã hội, thay vì nỗ lực duy trì mối quan hệ với từng khách hàng, cộng đồng thương hiệu trực tuyến là giải pháp mới cho doanh nghiệp (DN). Nghiên cứu này mở rộng lí thuyết của chủ đề với giả thuyết vai trò trung gian gắn kết của khách hàng với cộng đồng thương hiệu từ quá trình tham gia vào cộng đồng thương hiệu đến gắn kết và ý định trung thành với thương hiệu. Bên cạnh đó, nghiên cứu lần đầu tiên kiểm định tác động gián tiếp của niềm tin thương hiệu đến gắn kết và ý định trung thành với thương hiệu thông qua gắn kết của khách hàng với cộng đồng thương hiệu. Kết quả nghiên cứu với 640 thành viên cộng đồng thương hiệu các nhãn hiệu thực phẩm chức năng VithairPlus, Younger, FiliformBerry tại VN (thời gian khảo sát từ tháng 3 đến tháng 6/2016) đã khẳng định các giả thuyết đặt ra. Đặc biệt gắn kết với cộng đồng thương hiệu đóng vai trò trung gian toàn phần của 3 trong 4 mối quan hệ trên. Từ đó mở ra những hàm ý cho DN để quản lí hiệu quả phương thức truyền thông này.
73 Nghiên cứu sử dụng đại sứ thương hiệu trong hoạt động quảng cáo / Nguyễn Hải Ninh // Nghiên cứu Kinh tế .- 2016 .- Số 11 (462) tháng 11 .- Tr. 26-33 .- 658.872
Nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng người nổi tiếng làm đại sứ thương hiệu trong các chương trình quảng cáo và đề xuất hàm ý giải pháp cho các doanh nghiệp khi triển khai sử dụng người nổi tiếng trong quảng cáo.
74 Tác động của ấn tượng thương hiệu đến ý định lựa chọn ngân hàng của khách hàng / Hoàng Hải Yến, Nguyễn Thị Hồng Nhung & Cao Ngọc Thủy // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 7 tháng 7 .- Tr. 2-25 .- 658.87
Đo lường vai trò của các thành phần tạo nên ấn tượng thương hiệu và tác động đến ý định lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng (hiện tại và tiềm năng). Tác giả thực hiện khảo sát 362 khách hàng hiện tại và tiềm năng của 9 ngân hàng thương mại (NHTM) VN tại TP.HCM từ tháng 5/2015.
75 Các yếu tố tác động đến định vị thương hiệu của ngân hàng bán lẻ Việt Nam / PGST.TS. Trần Hoàng Ngân, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung // Ngân hàng .- 2016 .- Số 12 tháng 6 .- Tr. 10-17 .- 332.169
Tổng hợp và phân tích sự phát triển trong nhận thức về định vị thương hiệu, vị thế và vai trò của định vị thương hiệu trong quá trình xây dựng thương hiệu, đồng thời, dựa vào phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu các chuyên gia, nhà quản lysthuwowng hiệu của một số nhóm ngân hàng bán lẻ tại TP Hồ Chí Minh.
76 Định giá thương hiệu với cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam / ThS. Lê Danh Lượng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 473 tháng 7 .- Tr. 101-103 .- 658.827 950
Cung cấp những kiến thức về định giá thương hiệu được tập hợp từ các nguoonfkhacs nhau, phân tích những kinh nghiệm định giá thương hiệu, từ đó đưa ra một số khuyến nghị có tính chất gợi mở cho công việc định giá thương hiệu khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
77 Định vị thương hiệu khách sạn khu vực ven biển / Reno Mueller // Du lịch .- 2016 .- Số 6 tháng 6 .- Tr. 42-43 .- 910.202
Trình bày cách xây dựng thương hiệu khách sạn – góc nhìn tổng thể; Bức tranh khách sạn khu vực ven biển Việt Nam.
78 Ảnh hưởng của trải nghiệm thương hiệu đến lòng trung thành thương hiệu trong kinh doanh bán lẻ thời trang / Phạm Thị Lan Hương, Ngô Thị Hồng & Trần Triệu Khải // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 3 tháng 3 .- Tr. 80-97. .- 332.12
Tìm hiểu quan hệ giữa trải nghiệm thương hiệu với các thành phần của thương hiệu: Niềm tin thương hiệu; sự hài lòng và lòng trung thành thương hiệu. Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 285 người tiêu dùng từ 18-35 tuổi, có sử dụng thương hiệu thời trang Ninomax và Blue Exchange tại TP. Đà Nẵng.
79 Giá trị thương hiệu và ảnh hưởng của nó đến phản ứng của khách hàng: Trường hợp thương hiệu APPLE tại thị trường điện thoại thông minh Việt Nam / Trần Trung Vinh, Lê Văn Huy // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 223 tháng 1 .- Tr. 51-60 .- 658
Nghiên cứu này kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu với giá trị thương hiệu; và mối quan hệ giữa giá trị thương hiệu với phản ứng của khách hàng tại thị trường điện thoại thông minh Việt Nam. Mẫu được thu thập từ 335 khách hàng là chủ sở hữu các điện thoại thông minh mang thương hiệu Apple. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính cho thấy: (1) chất lượng cảm nhận, liên tưởng thương hiệu kết hợp với nhận biết thương hiệu và trung thành thương hiệu ảnh hưởng tích cực đến giá trị thương hiệu; (2) giá trị thương hiệu có tác động thuận chiều đến yêu thích thương hiệu và dự định mua, nhưng không ảnh hưởng tích cực đến sẵn sàng trả giá cao; và (3) yêu thích thương hiệu ảnh hưởng trực tiếp, tích cực đến dự định mua. Với kết quả nghiên cứu được tìm thấy, một số hàm ý chính sách được gợi ý cho các nhà quản trị có liên quan.
80 Vai trò hình ảnh và danh tiếng thương hiệu trong mối quan hệ hài lòng- Trung thành và hài lòng- Ý định sử dụng dịch vụ mạng di động Vinaphone / Nguyễn Hữu Khôi, Thái Thị Hoài Thu // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 223 tháng 1 .- Tr. 61-70. .- 658
Bài viết xem xét tác động của hình ảnh và danh tiếng thương hiệu đến sự hài lòng, lòng trung thành và ý định sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ di động Vinaphone. và xem xét tác động của biến điều tiết (moderator) hình ảnh và danh tiếng thương hiệu đến mối quan hệ hài lòng - trung thành cũng như mối quan hệ hài lòng – ý định sử dụng dịch vụ. Với dữ liệu thu thập từ 147 thuê bao trả sau tại Khánh Hòa, kết quả chỉ ra rằng hình ảnh và danh tiếng thương hiệu có tác động mạnh đến sự hài lòng, lòng trung thành và ý định sử dụng dịch vụ của khách hàng.