CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tín dụng

  • Duyệt theo:
131 Vai trò của tổng mức, đầu tư xây dựng trong hoạt động thẩm định dự án đầu tư của các tổ chức tín dụng / TS. Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc // Ngân hàng .- 2016 .- Số 19 tháng 10 .- Tr. 17-22 .- 332.12

Giới thiệu các hạng mục của tổng mức đầu tư xây dựng (TMĐTXĐ), sau đó trình bày phương pháp xác định TMĐTXD và cuối cùng cho thấy được những vai trò của TMĐTXD trong hoạt động thẩm định dự án đầu tư các tổ chức tín dụng gồm: xác định nhu cầu vốn vay của chủ đầu tư; ước tính nguyên giá các loại tài sản cố định (TSCĐ) của dự án hình thành sau đầu tư; Xác định được chi phí chìm của dự án.

133 Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa / Thanh Hương // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2016 .- Số 15(456) tháng 8 .- Tr. 29-30 .- 332.1

Trình bày khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa và một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn của DNNVV.

135 Hoàn thiện cơ chế lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hiện nay / TS. Nguyễn Cảnh Hiệp // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 9 (450) tháng 5 .- Tr. 29-32 .- 332.12

Vài nét về cơ chế chế lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và đề xuất hoàn thiện cơ chế lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư.

136 Tác động của tín dụng vi mô chính thức đến phúc lợi hộ gia đình Việt Nam / Hồ Đình Bảo // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 28-35. .- 658.88

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố quyết định tiếp cận tín dụng vi mô và tác động của nó đến phúc lợi hộ gia đình. Nghiên cứu cho thấy diện tích đất sở hữu, quy mô hộ gia đình và việc có sản xuất nông nghiệp là các yếu tố tác động tích cực đến tiếp cận tín dụng.

137 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Trung Hiếu // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr 99-119 .- 332.4

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố tác động đến việc tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng (BLTD) tại Quỹ bảo lãnh tín dụng TP.HCM (HCGF) thông qua khảo sát 492 doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Phương pháp phân tích nhân tố (EFA, CFA), hồi quy tuyến tính, mô hình cấu trúc (SEM) được sử dụng trong nghiên cứu.

138 Phát triển tín dụng vi mô – giải pháp đẩy lùi “tín dụng đen” ở Việt Nam / TS. Bùi Diệu Anh // Tài chính .- 2016 .- Số 630 tháng 4 .- Tr. 73-75 .- 332.7

Bài viết đề cập đến thực trạng “tín dụng đen” dưới những biến tướng của hình thức tổ chức họ/hụi, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy lùi những biến tướng của hình thức tín dụng này.

139 Thực trạng tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam / Nguyễn Phan Yến Phương // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 15 (432) tháng 8 .- Tr. 25-27 .- 332.12

Vài nét về tình hình NNNT Việt Nam, thực trạng vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp nông thôn, những khó khăn - tồn tại và một số kiến nghị.

140 Lãi suất cho vay tiêu dùng ở Việt Nam qua các giai đoạn / Ths. Phạm Xua Hòe và nhóm nghiên cứ // Ngân hàng .- 2015 .- Số 1 tháng 1 .- Tr. 54-56 .- 332.4

Bài viết phác họa những nét cơ bản về cơ chế điều hành cũng như chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng trong hơn 20 năm qua theo từng giai đoạn.