CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Tín dụng
141 Nâng cao hiệu quả kinh doanh sản phẩm bảo hiểm tín dụng cá nhân tại Việt Nam / ThS. Huỳnh Thị Hương Thảo // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2016 .- Số 14(455) tháng 7 .- Tr. 32-34 .- 332.4
Giới thiệu khái quát về bảo hiểm tín dụng cá nhân, thị trường bancassurance và bảo hiểm tín dụng cá nhaan tại Việt Nam.
142 Hoàn thiện cơ chế lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hiện nay / TS. Nguyễn Cảnh Hiệp // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2016 .- Số 9 (450) tháng 5 .- Tr. 29-32 .- 332.12
Vài nét về cơ chế chế lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và đề xuất hoàn thiện cơ chế lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư.
143 Tác động của tín dụng vi mô chính thức đến phúc lợi hộ gia đình Việt Nam / Hồ Đình Bảo // Kinh tế & phát triển .- 2016 .- Số 227 tháng 5 .- Tr. 28-35. .- 658.88
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố quyết định tiếp cận tín dụng vi mô và tác động của nó đến phúc lợi hộ gia đình. Nghiên cứu cho thấy diện tích đất sở hữu, quy mô hộ gia đình và việc có sản xuất nông nghiệp là các yếu tố tác động tích cực đến tiếp cận tín dụng.
144 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Trung Hiếu // Kinh tế phát triển .- 2016 .- Số 4 tháng 4 .- Tr 99-119 .- 332.4
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích xác định các nhân tố tác động đến việc tiếp cận sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng (BLTD) tại Quỹ bảo lãnh tín dụng TP.HCM (HCGF) thông qua khảo sát 492 doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Phương pháp phân tích nhân tố (EFA, CFA), hồi quy tuyến tính, mô hình cấu trúc (SEM) được sử dụng trong nghiên cứu.
145 Phát triển tín dụng vi mô – giải pháp đẩy lùi “tín dụng đen” ở Việt Nam / TS. Bùi Diệu Anh // Tài chính .- 2016 .- Số 630 tháng 4 .- Tr. 73-75 .- 332.7
Bài viết đề cập đến thực trạng “tín dụng đen” dưới những biến tướng của hình thức tổ chức họ/hụi, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy lùi những biến tướng của hình thức tín dụng này.
146 Thực trạng tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam / Nguyễn Phan Yến Phương // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 15 (432) tháng 8 .- Tr. 25-27 .- 332.12
Vài nét về tình hình NNNT Việt Nam, thực trạng vốn tín dụng cho khu vực nông nghiệp nông thôn, những khó khăn - tồn tại và một số kiến nghị.
147 Lãi suất cho vay tiêu dùng ở Việt Nam qua các giai đoạn / Ths. Phạm Xua Hòe và nhóm nghiên cứ // Ngân hàng .- 2015 .- Số 1 tháng 1 .- Tr. 54-56 .- 332.4
Bài viết phác họa những nét cơ bản về cơ chế điều hành cũng như chính sách lãi suất cho vay tiêu dùng trong hơn 20 năm qua theo từng giai đoạn.
148 Phát triển mạng lưới tổ chức tín dụng trên địa bàn nông thôn, thực trạng và giải pháp / TS. Đàm Hồng Phương // Ngân hàng .- 2014 .- Số 24 tháng 12 .- Tr. 26-29 .- 332.4
Tổng quan về thực trạng, đinh hướng phát triển đến năm 2020 và giải pháp
149 Giải pháp mở rộng và tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Đức Lệnh // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 3+4 (420+421) tháng 2 .- Tr. 47-49 .- 332.4
Bài viết tập trung phân tích đánh giá thực trậng tín dụng doanh nghiệp và và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp mở rộng và tăng trưởng tín dụn trên địa bàn trong giai đoạn hiện nay.
150 Tác động tín dụng chính thức đến thu nhập của nông hộ ở VN / Đinh Phi Hổ, Đông Đức // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 2 tháng 2 .- Tr. 65-82 .- 332.4
Đánh giá tác động của chương trình tín dụng nông thôn đối với thu nhập hộ gia đình trên thế giới và VN. Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu bảng được rút từ bộ dữ liệu VARHS (Khảo sát nguồn lực hộ gia đình VN) từ 2006 đến 2012, trên cơ sở của phương pháp sai biệt kép kết hợp với mô hình hồi quy POOL-OLS và xác định được tín dụng chính thức tác động đến thu nhập của nông hộ.