CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Môi trường

  • Duyệt theo:
41 Vấn đề bảo vệ môi trường của Slovakia / Nguyễn Thị Ngọc // .- 2020 .- Số 11(242) .- Tr. 26-38 .- 363

Phân tích vấn đề môi trường, bảo vệ môi trường nổi bật của Slovakia giai đoạn 2010-2018, từ đó đưa ra những nhận định, đánh giá chung về thành công, hạn chế của hoạt động bảo vệ môi trường tại Quốc gia này.

42 Cơ chế thị trường cho hoạt động chi trả dịch vụ môi trường ở Việt Nam : một số vấn đề đặt ra / Vũ Việt Phương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 576 .- Tr. 73 - 75 .- 363

Trình bày về sự cần thiết phải vận hành cơ chế thị trường cho hoạt động chi trả dịch vụ môi trường, những nguyên tắc vận hành cơ chế thị cho hoạt động chi trả dịch vụ môi trường và một số kiến nghị đối với chính phủ nhằm vận hành cơ chế thị trường cho hoạt động này ở Việt Nam.

43 Những vấn đề môi trường và nhận thức môi trường của một số cộng đồng dân tộc thiểu số ở Việt Nam / Nguyễn Xuân Cự, Nguyễn Thu Trang, Phạm Kim Cương // Nghiên cứu địa lý nhân văn .- 2020 .- Số 4(31) .- Tr. 19 – 24 .- 910

Trong thời gian gần đây, đời sống của người dân thuộc các dân tộc thiểu số đã được cải thiện đáng kể, tuy nhiên vấn đề ô nhiễm môi trường đang là mối quan tâm tại nhiều địa phương. Với mục đích tìm hiểu thực trạng những vấn đề môi trường, góp phần vào việc xác định các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cho sự phát triển bền vững các vùng dân tộc thiểu số, nghiên cứu này tập trung vào phân tích một số vấn đè môi trường và nhận thức môi trường của cộng đồng các dân tộc thiểu số, bao gồm: dân tộc Mông, Thái, Cơ Tu, MNông, Ê-Đê và Khmer cư trú ở các vùng khác nhau trong cả nước.

44 Ý định giảm thiểu sử dụng và xả thải túi nhựa của cộng đồng dân cư ven biển tại Vịnh Nha Trang: Vai trò của nhận thức tác hại túi nhựa và ý thức bảo vệ môi trường / Lê Chí Công // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2020 .- Số 1 .- Tr. 75-92 .- 363

Nghiên cứu này phát triển dựa trên tích hợp hai lý thuyết: hành vi dự định và giá trị kỳ vọng. Một mẫu nghiên cứu theo hạn ngạch được điều tra từ 220/250 cư dân ven vịnh biển Nha Trang. Kết quả 9/9 giả thuyết được ủng hộ. Ý định hành vi giảm thiểu sử dụng túi nhựa của cộng đồng ven biển chịu tác động bởi nhận thức tác hại môi trường; nhận thức tác hại sức khỏe của túi nhựa; trách nhiệm môi trường; và kết cục tương lai, trong khi thái độ với việc bảo vệ môi trường ven biển đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa các nhân tố trên. Dựa trên kết quả nghiên cứu, bài viết đề xuất một số khuyến nghị chính sách nhằm giúp cư dân ven biển nâng cao ý thức bảo vệ môi trường du lịch biển đảo, góp phần phát triển du lịch biển hướng đến tính bền vững tại vịnh Nha Trang.

46 Một số cam kết bắt buộc về môi trường trong CPTPP, EVFTA và Kế hoạch triển khai của ngành Tài nguyên và Môi trường / Nguyễn Thi // Môi trường .- 2020 .- Số 9 .- Tr. 26-28 .- 363

Một số cam kết bắt buộc về môi trường thực hiện theo quy định của CPTPP và EVFTA; Kế hoạch triển khai CPTPP và EVFTA của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

47 Giải pháp phát triển kinh tế biển Việt Nam bền vững / Hoàng Vân Ngọc // Tài chính - Kỳ 1 .- 2019 .- Số 709 .- Tr.20 - 22 .- 330

Biển, đặc biệt là vùng bờ biển và hải đảo của Việt Nam là một hệ thống gồm nhiều nguồn tài nguyên. Trên cùng một khu vực, có thể có nhiều hoạt động kinh tế - xã hội, nhiều ngành cùng khai thác, sử dụng, do vậy có thể có những mâu thuẫn, xung đột và làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường, suy thoái các hệ sinh thái biển. Để phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam, cần hài hoà lợi ích các hoạt động ngành, đồng thời tài nguyên biển được khai thác hợp lý, hiệu quả, bảo vệ, bảo tồn môi trường, các hệ sinh thái biển.

48 Đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải nhựa tại một số trường đại học trên địa bàn quận Cầu Giấy và Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội / Trịnh Thị Thu, Phạm Thị Mai Thảo // Xây dựng .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 196-201 .- 363

Đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải nhựa đặc biệt tại các trường đại học là cần thiết nhằm cung cấp cơ sở đề xuất các giải pháp giảm thiểu phát sinh và quản lý phù hợp.

49 Đa dạng sinh học ở Việt Nam: Thực trạng và thách thức bảo tồn / Trần Văn Bằng // .- 2020 .- Số 5(734) .- Tr.57-61 .- 630

Kêu gọi con người sống hài hòa với thiên nhiên, áp dụng các giải pháp dựa vào thiên nhiên để tạo sự thay dổi tích cực, bảo vệ thiên nhiên, đa dạng sinh học và phát triển bền vững.

50 Việt Nam cùng cộng đồng ASEAN kết nối hành động vì sự bền vững môi trường và đa dạng sinh học / Đặng Huy Huỳnh // Môi trường .- 2020 .- Số 5 .- Tr. 24 - 26 .- 363

Đa dạng sinh học là tài sản vô giá; Cộng đồng ASEAN cùng hành động bảo tồn đa dạng sinh học; Việt Nam bảo tồn đa dạng sinh học góp phần làm phong phú đa dạng sinh học khu vực ASEAN; Đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam và khu vực.