CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Môi trường
61 Đề xuất giải pháp kiểm soát, nâng cao hiệu quả hồ điều tiết đò xu – Tp. Đà Nẵng / Lê Năng Định, Lê Thị Kiều Oanh // Xây dựng .- 2019 .- Số 07 .- Tr. 203-208 .- 363
Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hồ điều tiết Đò Xu nhằm đưa ra giải pháp kiểm soát, nâng cao hiệu quả hồ phù hợp trong việc điều tiết nước mưa, điều hòa khí hậu, tạo cảnh quan,... Qua đánh giá về hệ thống thoát nước lưu vực hồ, chất lượng nước hồ, xác định khối lượng và tính chất bùn cặn trong hồ; tác giả nhận thấy hiện nay mức độ ô nhiễm của hồ đang có xu hướng tăng dần.
62 Việt Nam nêu sáng kiến về rác thải nhựa và biến đổi khí hậu / Nguyên Khôi // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 13 (315) .- Tr. 9 .- 363
Trong Hội nghị Trưởng đỉnh G20, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã khẳng định Việt Nam đã và đang tham gia phong trào chống rác thải nhựa và biến đổi khí hậu, đồng thời nêu sáng kiến về thúc đẩy hình thành mạng lưới toàn cầu về chia sẽ dữ liệu biển – đại dương.
63 Đề xuất một số giải pháp quản lý hiệu quả chất thải rắn sinh hoạt / Trần Thị Ngọc Linh // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 21 – 23 .- 363
Trình bày tình trạng phát sinh gia tăng chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH); Một số tồn tại, bất cập trong công tác quản lý nhà nước về CTRSH và Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả.
64 Đà Nẵng: Nhìn lại 10 năm triển khai thực hiện Đề án Thành phố môi trường / Xuân Ngọ // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 32 – 33 .- 363
Trình bày một số kết quả đạt được và tồn tại, hạn chế và xây dựng thành phố môi trường giai đoạn 2020 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
65 An ninh môi trường: Cảnh báo và những việc cần làm ngay / Lâm Nguyễn // Thông tin và Truyền thông - Toàn cảnh Sự kiện & Dư luận .- 2018 .- Số 341(Kỳ 2) .- Tr.29 – 31 .- 363
Trình bày tình hình môi trường đô thị (MTĐT) ở Việt Nam đang đối mặt với rất nhiều nguy cơ gia tăng ô nhiễm như: ô nhiễm khói bụi, môi trường nước và ngập úng, chất thải rắn và quy hoạch đô thị. Trong các thách thức về môi trường thì cần ưu tiên nguồn lực để giải quyết các vấn đề cấp bách trước.
66 Ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến quá trình nhân giống Spirulina platensis nước lợ phục vụ sản xuất sinh khối tại tỉnh Thanh Hóa / Trần Bảo Trâm, Nguyễn Thị Hiền, Phan Xuân Bình Minh, Nguyễn Thị Thanh Mai, Trương Thị Chiên, Phạm Hương Sơn // .- 2018 .- Số 12(Tập 60) .- Tr.45-49 .- 363
Kết quả khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nhân giống ở hệ thống nuôi khí phục vụ sản xuất của hai chủng Spirulina platensis thu thậptại Thanh Hóa (TH) và Bình Thuận (BT2) đã cho thấy, cả hai chủng đều sinh trưởng tốt trong môi trường nước lợ với pH cao (10 với chủng TH và 9,5 với chủng BT2). Nhiệt độ thích hợp trong điều kiện phòng nhân giống khoảng 30 độ C cho cả 2 chủng thí nghiệm. Với chu kỳ chiếu sáng:tối là 12:12 giờ thì cường độ ánh sáng thích hợp cho chủng TH và BT2 là 4.000 và 3.000 lux, sinh khối cực đại ở ngày nuôi thứ 8 với mật độ quần thể (OD560) tương ứng đạt 1,42 và 1,33.
67 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đạt chứng nhận tiêu chuẩn môi trường (ESC) của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam / Nguyễn Thị Anh Vân, Nguyễn Khắc Hiếu // .- 2017 .- Số 56 (5) .- Tr. 37-48 .- 363
Phân tích các động lực trong việc đạt được chứng nhận tiêu chuẩn môi trường của các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa của Việt Nam từ đó đề xuất mô hình định lượng nhằm kiểm chứng lại một số yếu tố có ảnh hưởng đến việc áp dụng các tiêu chuẩn môi trường tại Việt Nam.
68 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn đo lường hiệu quả môi trường trong sản xuất nông nghiệp: trường hợp nuôi tôm vùng chuyển đổi tại Kiên Giang / Nguyễn Thùy Trang, Huỳnh Việt Khải, Võ Hồng Tú, Trần Minh Hải // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 115-125 .- 363
Giới thiệu đo lường hiệu quả môi trường bằng cách tiếp cận phân tích giới hạn biên ngẫu nhiên (Stochastic frontier analysis).
69 Nghiên cứu thực trạng kinh tế - xã hội và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu tại huyện Can Lộc, Hà Tĩnh / Đinh Thị Thanh Huyền, Trần Thị Thu Hoài, Bùi Thị Tiến, Võ Diệu Linh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 3 (305) .- Tr. 11- 12 .- 363.7
Xác định nguồn lực tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội; những vấn đề thuận lợi và khó khăn, định hướng thị trường; thực trạng thiên tai biến đổi khí hậu và năng lực ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu của người dân và chính quyền địa phương. Tìm hiểu mong muốn của người dân về phát triển kinh tế và ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu; đưa ra một số giải pháp để hỗ trợ người dân phát triển sản xuất thích ứng với thiên tai biến đổi khí hậu và nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai biến đổi khí hậu.
70 Ứng dụng rộng rãi công nghệ viễn thám phục vụ quản lý tài nguyên thiên nhiên và giám sát môi trường / Nguyễn Quốc Khánh // .- 2019 .- Số 1+2 (303+304) .- Tr. 23- 25 .- 363.7
Trình bày quá trình ứng dụng rộng rãi công nghệ viễn thám phục vụ quản lý tài nguyên thiên nhiên và giám sát môi trường; Đề ra một số giải pháp và phương hướng, nhiệm vụ năm 2019.