CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Dược liệu
71 Chiết xuất, phân lập một số saponin từ lá cây đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harm) trồng tại An Giang / Đỗ Văn Mãi, Nguyễn Tấn Phát, Trần Công Luận // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 78-80 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc 3 saponin triterpen từ cao n-butanol của lá cây đinh lăng.
72 Định loại một số mẫu Gynostemma Blume. ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học phân tử / Thân Thị Kiều My, Phạm Thanh Kỳ, Nghiêm Đức Trọng // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Mô tả hình thái và đặc điểm trình tự vùng gen ITS-rDNA để định loại các mẫu Gynostemma.
73 Nghiên cứu thành phần hóa học hướng tác dụng chống oxy hóa của lá tràm gió (Folium Melaleucae) / Trần Thạch Thảo, Võ Văn Lẹo // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 36-39 .- 615
Nghiên cứu thành phần hóa học định hướng tác dụng chống oxy hóa của lá tràm gió (Folium Melaleucae) nhằm bổ sung thành phần hóa học của cây này và làm tiền đề cho các nghiên cứu về sau.
74 Phân tích định tính và định lượng flavonoid trong thân rễ ngải đen (Kaempferia parviflora Wall. Ex. Baker) bằng sắc ký lớp mỏng và phương pháp quang phổ / Đỗ Thị Hà, Vũ Thị Diệp, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Tiến Dũng, Trần Ngọc Lân // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 25-29 .- 615
Trình bày phương pháp sắc ký lớp mỏng để định tính sự có mặt của hợp chất flavonoid đặc trưng trong thân rễ ngải đen sử dụng hệ dung môi phù hợp đồng thời phát triển và thẩm định phương pháp đo quang theo hợp chất flavonoid tinh khiết phân lập từ thân rễ ngải đen, góp phần đánh giá chất lượng dược liệu ngải đen và sản phẩm nguồn gốc từ dược liệu này trong tương lai.
75 Hai saponin phân lập từ loài Gynostemma burmanicum King ex Chakrav. thu hái ở Bắc Kạn / Thân Thị Kiều Mỹ, Phạm Thanh Kỳ // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 64-70 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và nhận dạng hai sapnin từ loài Gynostemma burmanicum King ex Chakrav. thu hái ở Bắc Kạn.
76 Ứng dụng DNA barcoding trong định danh ba kích (Radix morinda officinalis How.) ở Việt Nam / Phạm Văn Kiền, Đoàn Cao Sơn, Phạm Thị Minh Tâm, Trần Việt Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 18-23 .- 615
Nghiên cứu tính đa dạng loài và xác định tên khoa học của các mẫu ba kích thu thập được bằng phân tích hình thái học kết hợp với giải trình gen nhằm mục đích tìm một vùng gen thích hợp cho việc thiết lập DNA barcoding.
77 Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa bài thuốc Testin CT3 dực trên các chỉ tiêu định tính và định lượng một số chất đặc trưng bằng phương pháp TLC và HPLC / Nguyễn Thị Phương Thảo, Đỗ Thị Hà, Lê Thị Loan, Vũ Thị Diệp, Vũ Văn Điền, Vũ Mạnh Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 23-27 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tiêu chuẩn hóa cao đặc bài thuốc Testin CT3 dựa trên các chỉ tiêu định tính và định lượng một số thành phần đặc trưng.
78 Tác dụng ức chế sản sinh NO in vitro của hai hợp chất kaempferol glycosid phân lập từ phần trên mặt đất của cây bồ giác (Psychotria asiatica L.) / Bùi Duy Tình, Hồ Cảnh Hậ, Nguyễn Tuấn Quang, Nguyễn Xuân Nhiệm, Hoàng Việt Dũng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 47-51 .- 615
Làm sáng tỏ về kinh nghiệm dân gian sử dụng cây bồ giác trong một số bệnh như viêm họng, viêm amidan, đau nhức xương khơp do viêm….
79 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng pinoresinol diglucosid trong cao khô đỗ trọng bằng phương pháp HPLC / Trần Thanh Tâm, Nguyễn Đức Hạnh, Huỳnh Trần Quốc Dũng, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 60-64 .- 615
Xây dựng quy trình định lượng PDG trong cao khô đỗ trọng, góp phần đánh giá và nâng cao khô đỗ trọng và các sản phẩm liên quan.
80 Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm vi học và khảo sát sơ bộ thành phần hóa học loài cách thư tái (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.) / Ngô Sỹ Thịnh, Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Xuân Nhiệm, Nguyễn Thế Cường // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 81-85 .- 615
Trình bày đặc điểm hình thái, vi phẫu và khảo sát sơ bộ thành phần hóa học của cây cách thư tái (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.).